Tin Bán Xe nhận báo giá xe oto các hãng: Honda, KIA, Mazda, Mercedes-Benz, Toyota, Vinfast, Audi, BMW, Chevrolet, Ford, Hyundai, Lexus, Mitsubishi, Nissan... 2024.
Thị trường ô tô sẽ trở nên sôi động hơn trong năm nay. Một loạt phiên bản nâng cấp, xe mới cùng giá bán hấp dẫn dần được giới thiệu trên thị trường ô tô tháng 12/2024.
Nhằm giúp cho khách hàng có được thông tin chính xác về thông tin, giá xe ô tô hơn, Tinbanxe.vn sẽ cập nhật bảng giá xe ô tô mới nhất tháng 11 năm 2024 của hơn 40 hãng xe oto ở Việt Nam: Toyota, Kia, Hyundai, Honda, Mazda, Ford, Mercedes, Mitsubishi, Audi, BMW, Chevrolet, Fiat, Infinifi, Isuzu, Land Rover, Lexus, Vinfast, Maserati, Mini, Nissan, Peugeot, Porsche, Renault, Subaru, Suzuki, Volkswagen, Volvo, Jaguar, UAZ, Ssangyong, Acura ... ngay dưới đây:
Thị trường xe ô tô Việt Nam
Thị trường ô tô Việt Nam trong những năm gần đây đang phát triển rất nhanh và là một thị trường màu mỡ, minh chứng rõ ràng nhất là sự gia tham gia của Vingroup với thương hiệu xe hơi Vinfast. Ngoài ra, các dòng xe nhập khẩu trong khu vực ASEAN cũng gia nhập mạnh mẽ vào nước ta với chính sách miễn thuế nhập khẩu, điều này đã cũng tạo áp lực khá lớn lên giá xe ô tô lắp ráp trong nước.
Hiện các hãng xe liên tục có sự điều chỉnh về trang bị hay giá bán cho các “ngựa chiến” của mình nhằm cạnh tranh trong phân khúc xe ô tô giá rẻ sôi động nhất trên thị trường ô tô nước ta.
Trong những tháng đầu năm 2024, thị trường ô tô Việt Nam đang rơi vào tình trạng ảm đạm, doanh số của các hãng xe sụt giảm kể cả thị trường mới và cũ, lượng xe nhập khẩu vào nước ta cũng chỉ ở mức cầm chừng, nhưng nhiều dòng xe hơi lắp ráp trong nước thì lại liên tục được ra mắt. Sự giảm nhiệt lớn này so với năm trước đó là vì nhu cầu mua xe ô tô suy giảm vì nhiều lý do, nhưng nguyên nhân chính là ảnh hưởng từ dịch Covid-19.
Dự báo thì thị trường ô tô sẽ tiếp tục bị chững lại trong những tháng quý II/2024 do ảnh hưởng của dịch bởi khách hàng sẽ có tâm lý tiết kiệm thay vì bỏ tiền để đầu tư mua xe hơi trong lúc nền kinh tế đang ở giai đoạn bị trì trệ.
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về các mẫu xe vừa mới ra mắt trong năm 2024-2025, kèm giá bán tham khảo. Lưu ý giá có thể thay đổi theo thời điểm, đại lý và chương trình khuyến mãi.
Mẫu Xe | Năm SX | Giá Bán Từ (VNĐ) |
---|---|---|
Nissan Almera 2025 | 2025 | 489 - 569 triệu |
Volvo EC40 2025 | 2025 | Từ 1,739 tỷ |
Land Rover Range Rover Velar 2025 | 2025 | 3,729 - 5,689 tỷ |
Omoda C5 2024 | 2024 | 589 - 669 triệu |
Mitsubishi Triton 2025 | 2025 | 655 - 924 triệu |
Kia Carnival 2025 | 2025 | 1,299 - 1,589 tỷ |
Hyundai Santafe 2025 | 2025 | 1,069 - 1,365 tỷ |
Hyundai Tucson 2025 | 2025 | 769 - 989 triệu |
Honda Civic 2025 | 2025 | 789 - 999 triệu |
Toyota Camry 2025 | 2025 | 1,22 - 1,53 tỷ |
Toyota Prado 2025 | 2025 | Từ 3,46 tỷ |
Toyota (tên tiếng Anh là Toyota Motor Corporation) là một nhà sản xuất xe ô tô đến từ Nhật Bản và được xem là một trong những “ông lớn” trong ngành công nghiệp này trên toàn thế giới. Dù tại thị trường Việt Nam, Toyota vẫn đang là thương hiệu có giá thị cao trong dù vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ khác.
Toyota luôn là thương hiệu hàng đầu tại thị trường Việt Nam nhờ độ bền bỉ, giá trị bán lại cao, hệ thống đại lý rộng khắp, phụ tùng dễ tìm. Các dòng xe Toyota phù hợp cho nhiều phân khúc khách hàng: từ sedan hạng B đến SUV 7 chỗ gia đình.
Toyota Wigo (Hatchback): Từ 360 – 385 triệu VNĐ
Toyota Vios (Sedan hạng B): Từ 490 – 570 triệu VNĐ
Toyota Yaris (Hatchback hạng B): Từ 650 – 690 triệu VNĐ
Toyota Corolla Altis (Sedan hạng C): Từ 719 – 860 triệu VNĐ
Toyota Corolla Cross (CUV): Từ 755 – 955 triệu VNĐ
Toyota Camry (Sedan hạng D): Từ 1,050 – 1,370 tỷ VNĐ
Toyota Innova (MPV): Từ 750 – 995 triệu VNĐ
Toyota Veloz Cross (MPV): Từ 658 – 698 triệu VNĐ
Toyota Fortuner (SUV 7 chỗ): Từ 1,026 – 1,470 tỷ VNĐ
Toyota Hilux (Pick-up): Từ 628 – 913 triệu VNĐ (tùy phiên bản, chưa nhiều hàng do một số đợt gián đoạn nhập khẩu)
Mazda là một trong những thương hiệu đang có những bước tiến rất lớn và đáng chú ý trong thời gian vừa qua. Điểm nổi bật của thương hiệu nằm ở ngôn ngữ thiết kế KODO đã được áp dụng cho tất cả dòng xe từ Mazda 2 trở đi. Chiến lược của hãng xe hơi này nằm ở giá việc cạnh tranh giá bán với mức thấp hơn khá nhiều so với các đối thủ của mình là Honda hay Toyota. Thực tế chứng minh hãng đã thành công với dòng xe Mazda 3 và Mazda CX5, nhưng ở những phân khúc còn lại thì sức cạnh tranh của hãng vẫn chưa đáng kể.
Mazda2 (Sedan/Hatchback hạng B): Từ 479 – 619 triệu VNĐ
Mazda3 (Sedan/Hatchback hạng C): Từ 669 – 849 triệu VNĐ
Mazda CX-3 (CUV cỡ nhỏ): Từ 639 – 729 triệu VNĐ
Mazda CX-30 (CUV cỡ nhỏ): Từ 849 – 909 triệu VNĐ
Mazda CX-5 (Crossover cỡ trung): Từ 879 – 1,059 tỷ VNĐ
Mazda CX-8 (SUV 7 chỗ): Từ 1,079 – 1,259 tỷ VNĐ
Đây là thương hiệu đến từ Hàn và hầu như các dòng xe ô tô của hãng đều được người dùng đón nhận nồng nhiệt. Sức cạnh tranh các dòng xe của Hyundai rất mạnh ở nhiều phân khúc và đạt doanh số bán ổn định. Xe Hyundai có mức giá hợp lý, trang bị hiện đại, dịch vụ sau bán hàng tốt.
Hyundai Grand i10 (Hatchback/Sedan hạng A): Từ 360 – 455 triệu VNĐ
Hyundai Accent (Sedan hạng B): Từ 426 – 542 triệu VNĐ
Hyundai Elantra (Sedan hạng C): Từ 580 – 769 triệu VNĐ
Hyundai Kona (CUV cỡ nhỏ): Từ 636 – 750 triệu VNĐ
Hyundai Creta (CUV cỡ nhỏ): Từ 620 – 730 triệu VNĐ
Hyundai Tucson (Crossover cỡ trung): Từ 845 – 1,060 tỷ VNĐ
Hyundai Santa Fe (SUV 7 chỗ): Từ 1,030 – 1,360 tỷ VNĐ
Hyundai Stargazer (MPV cỡ nhỏ): Từ 575 – 685 triệu VNĐ
Tại thị trường Việt Nam 2 dòng xe chủ lực của hãng là Honda City và Honda CR-V, đã góp phần lớn vào tăng trưởng doanh số của hãng này. Với chất lượng hoàn thiện cao, nên dù giá bán các dòng xe của Honda có cao hơn so với mặt bằng chung, khách hàng vẫn cảm thấy xứng đáng. Chính vì những giá trị của mình mà Honda đã có chỗ đứng nhất định trong tâm trí khách hàng.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Honda phổ biến mới nhất trong tháng 12/2024: Honda Brio, City, Jazz, Civic, HR-V, Accord, CR-V.
Honda nổi tiếng với độ tin cậy, chi phí vận hành hợp lý. Các dòng xe Honda có thiết kế trung tính, bền dáng, giá phụ tùng chấp nhận được.
Honda Brio (Hatchback hạng A): Từ 418 – 454 triệu VNĐ
Honda City (Sedan hạng B): Từ 529 – 599 triệu VNĐ
Honda Civic (Sedan hạng C): Từ 730 – 870 triệu VNĐ
Honda HR-V (CUV cỡ nhỏ): Từ 786 – 871 triệu VNĐ
Honda CR-V (SUV 5+2): Từ 998 – 1,118 tỷ VNĐ
Honda Accord (Sedan hạng D): Từ 1,319 – 1,329 tỷ VNĐ
Kia là thương hiệu Hàn Quốc được ưa chuộng bởi giá tốt, thiết kế trẻ trung, nhiều tính năng tiện nghi. Tại Việt Nam, Kia được lắp ráp bởi Thaco, giúp giá cạnh tranh hơn.
Kia Morning (Hatchback hạng A): Từ 359 – 439 triệu VNĐ
Kia Soluto (Sedan hạng B): Từ 369 – 455 triệu VNĐ
Kia K3 (Sedan hạng C): Từ 559 – 689 triệu VNĐ
Kia Seltos (Crossover): Từ 649 – 769 triệu VNĐ
Kia Sonet (CUV cỡ nhỏ): Từ 499 – 624 triệu VNĐ
Kia Sportage (CUV cỡ trung): Từ 899 – 1,029 tỷ VNĐ
Kia Carnival (MPV cao cấp): Từ 1,199 – 1,839 tỷ VNĐ
Hiện trên thị trường Việt Nam thì Ford là thương hiệu duy nhất đến từ Mỹ, Chevrolet thì đã chuyển nhượng hoàn toàn cho hãng xe Vinfast. Ranger là dòng xe mang lại doanh số tốt nhất cho Ford tại nước ta, các dòng xe khác thì không khả quan trước sự cạnh tranh lớn.
Về chất lượng của Ford thì không còn gì phải bàn cãi nhưng yếu tố về giá bán thiếu hợp lý là một điều khiến Ford khó chinh phục được thị trường. Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Ford phổ biến mới nhất trong tháng 12/2024: Ford Ranger, Ranger Raptor, EcoSport, Fiesta, Focus, Everest, Explorer, Transit.
Ford mang đến dải sản phẩm đa dụng, tập trung vào SUV, bán tải với độ bền cao, trang bị an toàn tốt, khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ford Ranger (Pick-up): Từ 659 – 1,202 tỷ VNĐ (nhiều phiên bản khác nhau)
Ford Everest (SUV 7 chỗ): Từ 1,099 – 1,452 tỷ VNĐ
Ford Territory (Crossover): Từ 822 – 935 triệu VNĐ
Ford Explorer (SUV cao cấp): Từ 2,366 tỷ VNĐ trở lên
Từ năm 2018 trở lại đây, Suzuki đã liên tục tung ra các dòng xe mới để tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nhưng hiện hãng xe chỉ chiếm lợi thế trong phân khúc xe tải hạng nhẹ chở hàng với dòng xe Super Carry. Còn đối với những phân khúc khác thì Suzuki vẫn chưa đạt được kỳ vọng lớn, vì giá bán chưa hợp lý và chưa có nhiều tùy chọn đa dạng cho khách hàng. Suzuki tập trung vào dòng xe nhỏ gọn, linh hoạt và một số mẫu MPV thực dụng, tiết kiệm nhiên liệu.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Suzuki phổ biến mới nhất
Suzuki Celerio (Hatchback): Từ 330 – 450 triệu VNĐ (hiện ít phân phối)
Suzuki Swift (Hatchback hạng B): Từ 499 – 562 triệu VNĐ
Suzuki Ertiga (MPV): Từ 499 – 678 triệu VNĐ
Suzuki XL7 (MPV 7 chỗ): Từ 589 – 679 triệu VNĐ
Đây là một trong những thương hiệu lâu đời ở nước ta, Mitsubishi nổi tiếng với sự bền bỉ, động cơ tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng hợp lý. Các mẫu MPV và SUV của hãng được ưa chuộng tại VN.
Mitsubishi Attrage (Sedan hạng B): Từ 375 – 485 triệu VNĐ
Mitsubishi Xpander (MPV 7 chỗ): Từ 555 – 670 triệu VNĐ
Mitsubishi Outlander (Crossover): Từ 825 – 1,058 tỷ VNĐ
Mitsubishi Pajero Sport (SUV): Từ 1,110 – 1,365 tỷ VNĐ
Mitsubishi Triton (Pick-up): Từ 600 – 865 triệu VNĐ
Hãng xe Nissan Việt Nam là công ty liên doanh giữa Nissan Motor và Tan Chong Motor Holdings Berhad (Malaysia) xuất hiện ở nước ta vào tháng 12 năm 2009. Thương hiệu này cũng gây dựng được hình ảnh trong tâm trí khách hàng tuy nhiên không có quá nhiều sự nổi bật so với các đối thủ của mình. Nissan mang đến những dòng xe có độ bền, khả năng vận hành đầm chắc. Tuy thị phần tại Việt Nam không còn quá lớn, nhưng Nissan vẫn có lượng khách hàng trung thành.
Nissan Almera (Sedan hạng B): Từ 539 – 595 triệu VNĐ
Nissan Kicks (Hybrid CUV cỡ nhỏ): Từ 789 – 858 triệu VNĐ
Nissan Navara (Pick-up): Từ 748 – 945 triệu VNĐ
Vinfast là hãng xe ô tô đầu tiên của Việt Nam, với đầu tư lớn từ Tập đoàn Vingroup đây là thương hiệu đầy hứa hẹn và sẽ gặt hái được thành công trong thời gian đến. Hãng đã cho ra một vài mẫu xe với thiết kế ngoại thất bắt mắt. VinFast nhanh chóng khẳng định vị thế với dòng xe điện (VF) và xe xăng. Xe VinFast có chính sách bảo hành dài, nhiều ưu đãi.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Vinfast phổ biến mới nhất tháng
VinFast Fadil (Hatchback hạng A): (Hiện ngừng phân phối xe xăng, nhưng còn một số xe tồn) Từ 413 – 490 triệu VNĐ
VinFast Lux A2.0 (Sedan hạng E, hiện ngừng bán mới): Từ 1,129 – 1,367 tỷ VNĐ (thời điểm còn phân phối)
VinFast Lux SA2.0 (SUV 7 chỗ, ngừng bán mới): Từ 1,649 – 1,929 tỷ VNĐ
VinFast VF e34 (SUV điện cỡ nhỏ): Từ 690 – 710 triệu VNĐ (chưa tính pin)
VinFast VF5 Plus (SUV điện cỡ A+): Từ 458 triệu (chưa pin) – 538 triệu (kèm pin)
VinFast VF6, VF7 (SUV điện mới, dự kiến): Giá sẽ công bố sau
VinFast VF8 (SUV điện cỡ D): Từ 1,094 – 1,263 tỷ VNĐ (chưa pin)
VinFast VF9 (SUV điện 7 chỗ): Từ 1,443 – 1,572 tỷ VNĐ (chưa pin)
Thị phần của Chevrolet tại Việt Nam đã không còn “mạnh mẽ” như trước vào những năm gần đây, đặc biệt là sau khi thuộc hoàn toàn quyền sở hữu của Vinfast thì đã nhường toàn bộ nhà xưởng để sản xuất xe Vinfast và hiện thương hiệu này chỉ còn 2 dòng nhập khẩu là Chevrolet Trailblazer và Colorado.
Nhưng doanh số của 2 dòng xe này cũng không đáng kể vì không được quảng bá giới thiệu nhiều mà chỉ phụ thuộc vào chương trình khuyến mãi giảm giá bán. Các dòng xe nổi danh một thời như Chevrolet Cruze, Spark, hay Captiva đã là dĩ vãng và giờ chỉ còn tìm thấy chúng trên thị trường mua bán ô tô cũ. Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Chevrolet phổ biến mới nhất tháng tháng/2024: Trailblazer và Colorado
Khi nhắc đến dòng xe hạng sang thì không thể không nhắc đến Mercedes Benz, ông hoàng của làng xe ô tô cao cấp thế giới. Các dòng xe nhập khẩu của hãng cũng chịu đôi chút ảnh hưởng bởi Nghị định 116 nhưng các dòng xe lắp ráp trong nước vẫn góp phần tăng trưởng doanh số của Mercedes Benz tại nước ta. Dù doanh số có biến động nhưng thị phần của hãng vẫn chiếm tỷ lệ nhất định trong phân khúc xe hạng sang lẫn tâm trí khách hàng Việt. Thương hiệu xe sang Đức, Mercedes-Benz tại Việt Nam có nhiều dòng lắp ráp trong nước, giá cạnh tranh hơn xe nhập. Thiết kế sang trọng, công nghệ hiện đại.
Mercedes C-Class: Từ 1,699 – 2,399 tỷ VNĐ
Mercedes E-Class: Từ 2,099 – 2,950 tỷ VNĐ
Mercedes GLC (SUV cỡ trung): Từ 1,859 – 2,999 tỷ VNĐ
Mercedes GLS (SUV cỡ lớn): Từ 4,999 tỷ VNĐ trở lên
Mercedes S-Class (Sedan hạng sang): Từ 4,299 – 5,199 tỷ VNĐ
Lịch sử của BMW tại thị trường Việt Nam cũng trải qua khá nhiều thăng trầm. Vào Việt Nam từ năm 1992 nhưng thiếu nhà cung cấp linh kiện chất lượng và trước sức ép nội địa thì hãng đã chính thức dừng sản xuất và hợp tác với VMC vào năm 2002. Đến tận đầu năm 2008 BMW đã quay trở lại thị trường nước ta qua việc nhập khẩu và phân phối bởi Trường Hải Thaco, hứa hẹn mang đến sự sôi động cho thị trường xe hạng sang của Việt Nam. BMW nổi tiếng với trải nghiệm lái thể thao, thiết kế đẳng cấp, với nhiều mẫu xe sang trọng.
Hiện tại, các dòng xe hơi BMW được phân phối tại Việt Nam sẽ bao gồm: Các dòng xe 1-7 series và dòng SUV X-series.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô BMW phổ biến mới nhất tháng 12/2024: BMW 320i, 420i, 520i, 530i, 730Li, 740Li, và các dòng series X-2, 3, 4, 5, 6, 7.
BMW 3-Series: Từ 1,899 – 2,499 tỷ VNĐ
BMW 5-Series: Từ 2,499 – 3,289 tỷ VNĐ
BMW X1, X2, X3 (SUV cỡ nhỏ, cỡ trung): Từ 1,859 – 3,499 tỷ VNĐ
BMW X5, X7 (SUV cao cấp): Từ 4,199 tỷ VNĐ trở lên
Audi xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào năm 2008 theo dạng là xe nhập khẩu nguyên chiếc, thời điểm khá muộn so với Mercedes và BMW. Nhưng hiện Việt Nam là một trong những thị trường mà Audi chú trọng và đề ra chiến lược phát triển dài hạn, Audi là lựa chọn của những người yêu thích thiết kế thanh lịch, công nghệ cao, trải nghiệm lái êm ái.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Audi phổ biến mới nhất tháng 12/2024: Audi Q2, 3, 5, 7, các dòng Sportback & Sedan A3, 4, 5, 6, 7 và Audi TT.
Audi A4: Từ 1,780 – 2,050 tỷ VNĐ
Audi A6: Từ 2,499 – 2,900 tỷ VNĐ
Audi Q2, Q3 (SUV cỡ nhỏ): Từ 1,650 – 2,300 tỷ VNĐ
Audi Q5 (SUV cỡ trung): Từ 2,500 – 3,200 tỷ VNĐ
Audi Q7, Q8 (SUV cao cấp): Trên 3,500 tỷ VNĐ
Lexus mới gia nhập chính thức vào Việt Nam năm 2013, nhưng hãng xe ô tô này đã có chỗ đứng vững chắc trong tâm trí giới mộ điệu xe của Việt Nam và được xếp vào phân khúc xe hạng sang cùng với các thương hiệu đẳng cấp là Mercedes-Benz, BMW và Audi.
Cũng gặp rào cản từ Nghị định 116 năm 2018 nên hiện Lexus chỉ phân phối các dòng xe phù hợp với nhu cầu của người Việt chứ không đa dạng các dòng xe như thời gian trước, nhằm mang lại sự phục vụ tốt nhất cho các khách hàng của mình. Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Lexus phổ biến mới nhất trong tháng 12/2024: Lexus ES, GS, LS, NX, RX, RC, GX và LX
Volkswagen tập trung vào các dòng xe nhập khẩu từ châu Âu, thiết kế chắc chắn, vận hành ổn định.
Volkswagen Polo (Hatchback/Sedan): Từ 695 – 750 triệu VNĐ
Volkswagen Tiguan (SUV): Từ 1,729 – 1,899 tỷ VNĐ
Volkswagen Teramont (SUV 7 chỗ): Trên 2,499 tỷ VNĐ
Peugeot từng khá nổi danh tại Việt Nam trong quá khứ và thương hiệu này chỉ mới quay trở lại thực sự nước ta vào cuối năm 2013. Từ đó đến nay dù đã cho ra thị trường nước ta các dòng xe mới với tần suất liên tục nhưng hiệu quả thì vẫn chưa đáng kể. Peugeot vẫn đang trong quá trình định hình lại vị thế của mình trên thị trường.
Dưới đây là bảng cập nhật giá xe ô tô Peugeot phổ biến mới nhất trong tháng 12/2024: Peugeot 3008, Peugeot 508, Peugeot 5008 và Peugeot Traveller.
Giá xe ô tô Lexus
Lexus là thương hiệu xe sang của Toyota, nổi tiếng với chất lượng chế tác tinh xảo, vận hành êm ái và nhiều công nghệ tiên tiến. Tại Việt Nam, Lexus thường được nhập khẩu chính hãng, mang đến trải nghiệm cao cấp, dịch vụ hậu mãi chu đáo và giá trị thương hiệu vững chắc.
Giá xe ô tô Rolls-Royce
Rolls-Royce đến từ Anh Quốc, là biểu tượng của sự xa hoa, đẳng cấp và thủ công tinh xảo bậc nhất. Mỗi chiếc xe đều mang dấu ấn cá nhân hóa, từ vật liệu nội thất đến trang bị tùy chọn, phù hợp với những khách hàng yêu cầu sự hoàn hảo và độc bản.
Giá xe ô tô Chevrolet
Chevrolet từng được phân phối chính hãng tại Việt Nam bởi GM nhưng hiện đã dừng bán xe mới kể từ năm 2019. Thương hiệu này chủ yếu được biết đến với những mẫu xe thực dụng, giá phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Hiện nay, bạn có thể tìm mua xe Chevrolet qua thị trường xe cũ. Giá dưới đây mang tính chất tham khảo trước thời điểm dừng phân phối:
Giá xe ô tô Peugeot
Peugeot là thương hiệu Pháp, được biết đến với thiết kế thanh lịch, hiện đại, cùng trải nghiệm lái châu Âu tinh tế. Tại Việt Nam, xe Peugeot được lắp ráp trong nước, giúp giá thành cạnh tranh và đem đến dịch vụ hậu mãi chính hãng thuận tiện.
Trên đây là các bảng giá xe từ các thương hiệu phổ thông đến xe hơi hạng sang được niêm yết tại một số Showroom để các bạn tham khảo tầm giá. Để có giá chi tiết trong thời điểm hiện tại và các chương trình ưu đãi, khuyến mãi các bạn nên liên hệ trực tiếp đến các đại lý phân phối trong khu vực Tỉnh/Thành phố đang sinh sống hoặc khu vực lân cận.
Hãng xe | Dòng xe điện nổi bật | Giá niêm yết từ |
VINFAST | Vinfast VF3 | 240.000.000 |
Vinfast VF5 | 468.000.000 | |
Vinfast VF e34 | 710.000.000 | |
Vinfast VF6 | 675.000.000 | |
Vinfast VF7 | 850.000.000 | |
Vinfast VF8 | 1.090.000.000 | |
Vinfast VF9 | 1.491.000.000 | |
MERCEDES-BENZ | Mercedes EQS | 4.999.000.000 |
Mercedes EQE | 3.999.000.000 | |
Mercedes EQB | 2.289.000.000 | |
AUDI | Audi e-tron | 2.970.000.000 |
Audi e-tron GT | 4.250.000.000 | |
BMW | BMW i7 | 6.499.000.000 |
BMW iX3 | 3.479.000.000 | |
BMW i4 | 3.739.000.000 | |
PORSCHE | Porsche Taycan | 4.260.000.000 |
MG | MG4 EV | 828.000.000 |
Volvo | Volvo EC40 | |
BYD | BYD Atto 3 | 766.000.000 |
BYD Dolphin | 659.000.000 | |
BYD Seal | 1.119.000.000 | |
BYD Tang | 1.569.000.000 | |
BYD Han | 1.489.000.000 | |
WULING | Wuling Hongguang Mini EV | 239.000.000 |
Wuling Bingo | 349.000.000 | |
HYUNDAI | Hyundai IONIQ 5 | 1.300.000.000 |
HAIMA | Haima 7X-E | 1.111.000.000 |
AION | Aion ES | 788.000.000 |
Aion Y Plus | 888.000.000 |
Việc tìm hiểu giá xe ô tô luôn là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng trước khi đưa ra quyết định mua xe. Thị trường ô tô tại Việt Nam năm [nam]. có nhiều biến động: từ chính sách thuế, xu hướng dịch chuyển sang xe điện, ưu đãi từ các hãng trong mùa cuối năm, đến biến động tỷ giá. Để giúp bạn đọc cập nhật một cách đầy đủ, tinbanxe.vn xin cung cấp bảng giá tham khảo mới nhất của hầu hết các dòng xe phổ biến, kèm theo hướng dẫn tính chi phí lăn bánh, tư vấn chọn xe theo nhu cầu, và phân tích xu hướng giá.
Lưu ý: Bảng giá dưới đây mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, đại lý, chương trình khuyến mãi. Để có giá chính xác, bạn đọc nên liên hệ trực tiếp các showroom hoặc cập nhật trên tinbanxe.vn thường xuyên.
Chính sách thuế & phí: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế trước bạ, phí đăng kiểm, phí đường bộ… đều tác động trực tiếp đến giá bán cuối cùng.
Biến động tỷ giá: Nhiều dòng xe hoặc linh kiện nhập khẩu, do đó biến động tỷ giá USD/VND, EUR/VND ảnh hưởng chi phí đầu vào, từ đó thay đổi giá bán.
Ưu đãi từ hãng & đại lý: Mỗi hãng xe, đại lý có chính sách khuyến mãi khác nhau theo từng tháng, kỳ lễ hội, sự kiện ra mắt mẫu xe mới.
Xu hướng chuyển dịch sang xe điện: Trong 2024, xe điện và hybrid nhận được nhiều chính sách ưu đãi về thuế, cơ sở hạ tầng trạm sạc mở rộng, gián tiếp gây áp lực cạnh tranh lên giá xe xăng truyền thống.
Giá lăn bánh là tổng chi phí mà bạn phải trả để xe có thể ra đường hợp pháp, bao gồm:
Công thức chung:
Giá lăn bánh = Giá niêm yết + Thuế trước bạ + Phí biển số + Phí đăng kiểm + Bảo hiểm TNDS + Phí sử dụng đường bộ (+ Bảo hiểm thân vỏ, nếu có)
Xe gầm cao lên ngôi: Khách hàng ưa chuộng SUV, CUV, MPV hơn sedan nhờ tầm nhìn cao, không gian rộng và đa dụng.
Xe điện, hybrid phát triển: Chính sách hỗ trợ, hạ tầng sạc pin cải thiện, người dùng quan tâm xe điện VinFast, Hyundai Ioniq, Kia EV6, MG4 Electric...
Cạnh tranh khốc liệt phân khúc B, C: Các thương hiệu Nhật, Hàn liên tục nâng cấp mẫu mã, công nghệ, đưa ra giá hấp dẫn để giành thị phần.
Khuyến mãi cuối năm: Cuối năm thường là thời điểm vàng để mua xe, với nhiều ưu đãi giảm giá, quà tặng, hỗ trợ lệ phí trước bạ.
Bảng dưới đây cung cấp thông tin về các mẫu xe vừa mới ra mắt trong năm 2024-2025, kèm giá bán tham khảo. Lưu ý giá có thể thay đổi theo thời điểm, đại lý và chương trình khuyến mãi.
Mẫu Xe | Năm SX | Giá Bán Từ (VNĐ) |
---|---|---|
Nissan Almera 2025 | 2025 | 489 - 569 triệu |
Volvo EC40 2025 | 2025 | Từ 1,739 tỷ |
Land Rover Range Rover Velar 2025 | 2025 | 3,729 - 5,689 tỷ |
Omoda C5 2024 | 2024 | 589 - 669 triệu |
Mitsubishi Triton 2025 | 2025 | 655 - 924 triệu |
Kia Carnival 2025 | 2025 | 1,299 - 1,589 tỷ |
Hyundai Santafe 2025 | 2025 | 1,069 - 1,365 tỷ |
Hyundai Tucson 2025 | 2025 | 769 - 989 triệu |
Honda Civic 2025 | 2025 | 789 - 999 triệu |
Toyota Camry 2025 | 2025 | 1,22 - 1,53 tỷ |
Toyota Prado 2025 | 2025 | Từ 3,46 tỷ |
Dưới đây là giá bán tham khảo và doanh số 10 mẫu xe ô tô bán chạy nhất thị trường Việt Nam trong tháng 10/2024. Lưu ý doanh số và giá mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo khu vực, đại lý và thời gian.
STT | Mẫu Xe | Giá Bán Từ (VNĐ) | Doanh Số Tháng 10/2024 (Chiếc) |
---|---|---|---|
1 | Mitsubishi Xpander | 560.000.000 | 2.131 |
2 | Mazda CX-5 | 749.000.000 | 2.008 |
3 | Ford Ranger | 669.000.000 | 1.881 |
4 | Toyota Vios | 458.000.000 | 1.757 |
5 | Honda City | 499.000.000 | 1.670 |
6 | Toyota Yaris Cross | 650.000.000 | 1.510 |
7 | Mitsubishi Xforce | 599.000.000 | 1.481 |
8 | Hyundai Accent | 439.000.000 | 1.290 |
9 | Toyota Corolla Cross | 820.000.000 | 1.402 |
10 | Ford Everest | 1.099.000.000 | 1.281 |
Bảng này thống kê giá bán và doanh số cộng dồn từ đầu năm 2024 đến nay của 10 mẫu ô tô bán chạy nhất. Dữ liệu giúp người dùng nắm rõ xu hướng thị trường trong cả năm, không chỉ trong một tháng.
STT | Mẫu Xe | Doanh Số Cộng Dồn 2024 (Chiếc) | Giá Bán Từ (VNĐ) |
---|---|---|---|
1 | Vinfast VF5 | 17.800 | 468.000.000 |
2 | Mitsubishi Xpander | 15.087 | 560.000.000 |
3 | Ford Ranger | 13.647 | 669.000.000 |
4 | Mitsubishi Xforce | 11.444 | 599.000.000 |
5 | Mazda CX-5 | 11.248 | 749.000.000 |
6 | Toyota Vios | 10.569 | 458.000.000 |
7 | Hyundai Accent | 9.625 | 439.000.000 |
8 | Ford Everest | 8.434 | 1.099.000.000 |
9 | Toyota Yaris Cross | 8.408 | 650.000.000 |
10 | Honda City | 7.744 | 529.000.000 |
Dưới đây là giá bán và doanh số năm 2023 của 10 mẫu ô tô bán chạy nhất. Bảng giúp người mua so sánh xu hướng giá và doanh số qua các năm.
STT | Mẫu Xe | Giá Bán Từ (VNĐ) | Doanh Số 2023 (Chiếc) |
---|---|---|---|
1 | Mitsubishi Xpander | 560.000.000 | 19.740 |
2 | Hyundai Accent | 439.000.000 | 17.452 |
3 | Mazda CX-5 | 749.000.000 | 16.808 |
4 | Ford Ranger | 669.000.000 | 16.085 |
5 | Toyota Vios | 458.000.000 | 13.521 |
6 | Kia Sonet | 519.000.000 | 11.366 |
7 | Hyundai Creta | 640.000.000 | 10.719 |
8 | Toyota Corolla Cross | 820.000.000 | 10.485 |
9 | Ford Everest | 1.099.000.000 | 9.960 |
10 | Kia Seltos | 599.000.000 | 9.663 |
Lưu ý: Tất cả giá nêu trên là giá niêm yết tham khảo, chưa bao gồm các chi phí lăn bánh (thuế trước bạ, đăng ký biển, đăng kiểm, bảo hiểm…). Khách hàng nên liên hệ trực tiếp đại lý chính hãng hoặc cập nhật thường xuyên trên tinbanxe.vn để có báo giá chính xác và các chương trình ưu đãi hiện hành.
Xác định nhu cầu: Mua xe để đi lại hằng ngày, chở gia đình, hay phục vụ công việc kinh doanh? Nhu cầu này quyết định dòng xe, phân khúc, ngân sách.
Chọn thương hiệu uy tín, dịch vụ hậu mãi tốt: Toyota, Honda, Mazda, Kia, Hyundai có hệ thống bảo dưỡng rộng, chi phí bảo trì hợp lý. Xe sang cần xem xét chi phí nuôi xe lâu dài.
So sánh giá, thương lượng khuyến mãi: Tham khảo nhiều đại lý, so sánh giá niêm yết và ưu đãi. Đôi khi chênh lệch vài chục triệu có thể xuất hiện giữa các đại lý khác nhau.
Tham khảo đánh giá chuyên sâu: Đọc review trên tinbanxe.vn, diễn đàn, nhóm mạng xã hội của các chủ xe để có góc nhìn thực tế.
Tính toán chi phí sử dụng dài hạn: Giá nhiên liệu, bảo dưỡng, bảo hiểm, khấu hao… đều ảnh hưởng tổng chi phí sở hữu.
Hạng A (Hatchback nhỏ): Kia Morning, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil (ngừng bán mới) phù hợp cho người mới lái, di chuyển trong đô thị.
Hạng B (Sedan, Hatchback): Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent là lựa chọn phổ thông, giá hợp lý, dễ bảo dưỡng.
Hạng C (Sedan, Crossover cỡ nhỏ): Mazda3, Honda Civic, Kia K3 hoặc CUV như Hyundai Kona, Kia Seltos cho trải nghiệm cao hơn, thiết kế hiện đại.
Hạng D & SUV, MPV trung cấp: Toyota Camry, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Xpander, Toyota Innova dành cho gia đình, không gian rộng rãi.
Xe điện & Hybrid: VinFast VF e34, VF8, Toyota Corolla Cross Hybrid, Nissan Kicks. Xu hướng xanh, tiết kiệm nhiên liệu dài hạn.
Xe sang: Mercedes, BMW, Audi dành cho người chuộng thương hiệu, trải nghiệm tiện nghi, an toàn cao, dịch vụ hậu mãi cao cấp.
Chọn thời điểm: Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, các đại lý thường đẩy mạnh doanh số, dễ có giá ưu đãi.
So sánh nhiều đại lý: Thăm ít nhất 2-3 đại lý khác nhau để xem mức giá, quà tặng, chính sách bảo hành.
Tham gia nhóm, diễn đàn: Nhiều người mua trước chia sẻ kinh nghiệm, mã ưu đãi, đại lý tin cậy.
Đàm phán quà tặng: Phim cách nhiệt, thảm lót sàn, camera hành trình, bảo hiểm thân vỏ… là những hạng mục có thể yêu cầu kèm theo.
tinbanxe.vn mang đến thông tin giá xe ô tô mới nhất, bảng giá cập nhật liên tục, bài viết đánh giá chuyên sâu, phân tích xu hướng thị trường. Chúng tôi hỗ trợ bạn đọc trong:
Cập nhật giá niêm yết & khuyến mãi: Tìm thông tin giá chính xác, so sánh các dòng xe trong cùng phân khúc.
Bài viết đánh giá chi tiết: Chất lượng nội thất, động cơ, trải nghiệm lái, công nghệ an toàn, so sánh ưu nhược điểm.
Tư vấn mua xe trả góp: Hướng dẫn thủ tục vay ngân hàng, lãi suất ưu đãi, cách tính khoản phải trả hàng tháng.
Tin tức thị trường: Cập nhật chính sách thuế, tin tức ra mắt mẫu xe mới, xu hướng dịch chuyển sang xe xanh.
Công cụ lọc & so sánh: Tìm kiếm xe theo hãng, tầm giá, loại động cơ, phân khúc, giúp người đọc nhanh chóng chọn ra mẫu phù hợp.
Năm 2023, thị trường ô tô Việt Nam có sự biến động do ảnh hưởng kinh tế toàn cầu, khan hiếm chip bán dẫn. Tuy nhiên, bước sang 2024, nguồn cung dần ổn định, cạnh tranh mạnh mẽ hơn. Nhiều mẫu xe mới trình làng, bao gồm xe điện, hybrid, SUV cỡ nhỏ, hứa hẹn sẽ tạo nên một mặt bằng giá đa dạng, có nhiều ưu đãi kích cầu.
Đồng thời, hạ tầng giao thông cải thiện, thu nhập bình quân tăng, nhu cầu sở hữu ô tô ngày càng phổ biến. Người mua có nhiều lựa chọn, cả về thương hiệu lẫn phân khúc giá. Điều này tạo áp lực để các hãng phải giữ giá hợp lý, tung khuyến mãi, nâng chất lượng dịch vụ hậu mãi, qua đó người dùng được hưởng lợi, năm 2025 có nhiều dòng xe điện người tiêu dùng có thêm sự lựa chọn về vận hành, giá cả giải bài toán về phù hợp với kinh tế của mình
Việc nắm rõ giá xe ô tô mới nhất 2025, cùng các thông tin về chi phí lăn bánh, xu hướng thị trường, ưu nhược điểm từng dòng xe sẽ giúp bạn chủ động trong quyết định mua xe. Dù bạn cần một chiếc xe đô thị nhỏ gọn, một chiếc SUV đa dụng, hay một mẫu xe sang đẳng cấp, hãy tham khảo bài viết này như một hướng dẫn toàn diện.
tinbanxe.vn cam kết liên tục cập nhật giá cả, thông tin thị trường, hỗ trợ bạn đọc trong việc tìm kiếm mẫu xe phù hợp nhất với nhu cầu, ngân sách và sở thích cá nhân. Đừng quên truy cập tinbanxe.vn thường xuyên để không bỏ lỡ các tin tức, bảng giá, bài đánh giá mới nhất.