•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Mazda CX-5

Khoảng giá: 749 Triệu - 999 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Mazda CX-5 được phân phân phối chính hãng 8 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
2.5L Signature Exclusive 999,000,000 1,157 Tỷ 1,137 Tỷ 1,129 Tỷ 1,138 Tỷ 1,138 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,117 Tỷ
Mazda CX 5 2.0L Premium Exclusive 869,000,000 1,011 Tỷ 994,287 Triệu 984,977 Triệu 992,667 Triệu 992,667 Triệu 991,867 Triệu 991,867 Triệu 991,867 Triệu 991,867 Triệu 991,867 Triệu 974,487 Triệu
Mazda CX 5 2.0L Premium Sport 849,000,000 989,267 Triệu 972,287 Triệu 962,777 Triệu 970,267 Triệu 970,267 Triệu 969,467 Triệu 969,467 Triệu 969,467 Triệu 969,467 Triệu 969,467 Triệu 952,487 Triệu
Mazda CX 5 2.5L Signature Sport 979,000,000 1,134 Tỷ 1,115 Tỷ 1,107 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,115 Tỷ 1,095 Tỷ
Mazda CX-5 2.0 Deluxe 749,000,000 877,267 Triệu 862,287 Triệu 851,777 Triệu 858,267 Triệu 858,267 Triệu 857,467 Triệu 857,467 Triệu 857,467 Triệu 857,467 Triệu 857,467 Triệu 842,487 Triệu
Mazda CX-5 2.0 Luxury 789,000,000 922,067 Triệu 906,287 Triệu 896,177 Triệu 903,067 Triệu 903,067 Triệu 902,267 Triệu 902,267 Triệu 902,267 Triệu 902,267 Triệu 902,267 Triệu 886,487 Triệu
Mazda CX-5 2.0 Premium 829,000,000 966,867 Triệu 950,287 Triệu 940,577 Triệu 947,867 Triệu 947,867 Triệu 947,067 Triệu 947,067 Triệu 947,067 Triệu 947,067 Triệu 947,067 Triệu 930,487 Triệu
Mazda CX-5 2.5L 2WD Signature Premium 999,000,000 1,157 Tỷ 1,137 Tỷ 1,129 Tỷ 1,138 Tỷ 1,138 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,137 Tỷ 1,117 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Mazda CX-5 2024 là dòng xe có kiểu dáng thiết kế sang trọng, đẳng cấp giúp cho khách hàng có được ấn tượng sâu sắc và khó quên. Với phiên bản năm 2024, mẫu xe trong phân khúc Crossover này lại không làm người tiêu dùng thất vọng bởi xe được trang bị thêm nhiều trang bị hiện đại hơn.

 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và táp lô

Về tổng thể nội thất, Mazda CX-5 2024 vẫn là tông màu đen mạnh mẽ với các điểm nhấn là đường viền màu bạc ở bảng điều khiển, tay nắm cửa trong và cửa gió. Nổi bật nhất của phần nội thất chính là màn hình giải trí đa phương tiện lấy cảm hứng từ dòng xe Mercedes được đặt tại trung tâm.

Vô lăng 3 chấu quen thuộc nhưng cũng đã được chỉnh lại với những thiết kế mới mẻ hơn đồng thời được tích hợp những nút bấm chức năng hiện đại. Hệ thống thông tin trợ lái được trang bị màn hình HUD ở trên kính chắn gió, từ đó giúp người dùng có được cái nhìn nhanh hơn và trực quan hơn so với cụm đồng hồ. Đồng thời xe còn được trang bị chìa khóa thông minh và núi bấm khởi động tiện lợi sẽ mang đến cho người dùng những trải nghiệm vô cùng đẳng cấp và thú vị.

Thiết kế ghế ngồi

So với phiên bản trước thì phiên bản lần lần này vẫn giữ nguyên chiều dài cơ sở là 2700mm nên phần không gian được đảm bảo rộng rãi. Về phong cách, xe vẫn giữ nguyên ngôn ngữ thiết kế trẻ trung và chỉ thay đổi một vài chi tiết nhỏ để có thể phân biệt với dòng xe tiền nhiệm.

Phần ghế ngồi được bọc bằng chất liệu da cao cấp, ghế lái có nhớ vị trí, hàng ghế trước có thể chỉnh điện. Hàng ghế sau có thiết kế gập phẳng với tỉ lệ là 4:2:4 đồng thời được tích hợp cắm sạc với cổng USB. Phần cửa sổ của xe có chức năng hỗ trợ chỉnh điện một chạm cho chiếc ghế lấy nhưng lại không có khả năng chống kẹt.

Khoang hành lý

Nếu so sánh với các đối thủ cùng phân khúc thì khoang hành lý của xe Mazda CX5 2024 khá hẹp, với thể tích chỉ khoảng 874L. Nếu gập hàng ghế cuối lại thì thể tích có thể đạt 1687L. Trong khi xe Honda CR-V có thể tích lên đến 1104 khi chưa gập ghế sau và mẫu xe đến từ thương hiệu Toyota – Toyota RAV4 có thể tích là 1047L. Thực ra, mẫu xe CX5 cũng chưa phải là có khoang hành lý hẹp nhất phân khúc bởi mẫu xe Mitsubishi Eclipse Cross chỉ có thể tích 651L mà thôi.

 

Ngoại Thất

Thiết kế phần đầu xe

Trong phiên bản mới, xe vẫn giữ kích thước gọn gàng và tính linh hoạt của mình. Nhìn vào phần thiết kế ngoại thất, chúng ta có thể cảm nhận được sự sang trọng và mới mẻ song hành cùng vẻ trẻ trung – thiết kế đặc trưng của dòng xe Mazda.

So với phiên bản trước, cụm đèn LED có thiết kế hẹp lại nhưng lại có vẻ sắc sảo hơn. Thiết kế của nó tương tự dải đèn LED chiếu sáng vào ban ngày và đèn sương mù. 

Thiết kế đèn trước tính hợp những tính năng vô cùng hiện đại, chẳng hạn như khả năng mở rộng góc chiếu, đèn pha tự động, tương thích thông minh, tự động cân đối góc chiếu. Với những tính năng này người lái không cần điều khiển bằng tay quá nhiều.

Về cơ bản, lưới tản nhiệt vẫn là hình ngũ giác với logo Mazda ở trung tâm song nó được thiết kế bo tròn góc hơn. Phần hốc gió và cản trước kết hợp cùng hốc đèn sương mù đã tạo nên một dải mạng rất đẹp mắt, khiến chiếc sẽ trở nên năng động, thể thao hơn.

Thiết kế phần thân xe

Bộ lazang của Mazda CX5 2024 vẫn là lazang 5 chấu thể hiện tinh thần khỏe khoắn và hiện đại đặc trưng của thương hiệu Mazda. Phần thân xe được dập nổi khá mềm mại. Mặc dù không baga mui nhưng bù lại Mazda CX5 2024 lại được thiết kế hai đường viền phía trên. 

Tay nắm cửa và gương chiếu hậu cùng màu với phần thân xe. Gương chiếu hậu có thể hỗ trợ chỉnh và gập điện đồng thời được tích hợp chức năng báo rẽ.

Thiết kế phần đuôi xe

Phần đuôi xe Mazda CX5 2024 mang vẻ đẹp cuốn hút với cụm đèn hậu sắc sảo theo dạng bóng chiếu có đường viền LED vô cùng cá tính đồng thời bộ ống xả kép chụp mạ crom ở phía dưới cũng là một yếu tố tạo nên sự đẳng cấp của mẫu xe này. Ở phía trên có cánh hướng gió được thích hợp thêm đèn báo phanh và anten hình vây cá, những thiết kế hoàn quyện cùng thiết kế tổng thể của chiếc xe khiến tổng thể mang vẻ đẹp cuốn hút và hài hòa.

Khách hàng quan tâm các mẫu xe khác của Mazda có thể tham khảo tại mua bán xe ô tô Mazda.

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Mazda CX5 2024  có hệ thống thông tin giải trí khá giống với dòng Mazda Connect. Xe được trang bị kết nối USB, Bluetooth, AUX; đầu DVD màn hình cảm ứng 7-inch; 10 loa Bose (phiên bản 2,5 lít) và 6 loa (phiên bản 2 lít).

Mazda CX5 2024 có hệ thống điều hòa tự động ở 2 vùng độc lập và những cửa gió ở hàng ghế sau. Điều này giúp không khí được tràn khắp cabin nên người ngồi sẽ luôn có cảm giác mát mẻ và dễ chịu. Bên cạnh đó, xe còn có cửa sổ trời hiện đại có thể nhìn toàn cảnh, chi tiết này được rất nhiều chuyên gia đánh giá cao.

Xe ô tô Mazda CX5 2024 có tích hợp hệ thống định vị và dẫn đường vì thế người dùng không cần tốn thêm chi phí lắp đặt.

Tin bán xe là website giúp khách hàng liên kết với người mua bán xe ô tô một cách nhanh chóng uy tín hàng đầu Việt Nam.

Động cơ vận hành

Động cơ của xe Mazda CX5 2024 là động cơ 4 xylanh được xếp thẳng hàng và được tích hợp cùng công nghệ có thể điều khiển van biến thiên. Xe có hai loại dung tích, một là là loại 2L công suất 153 mã lực và mômen là 200Nm, hai là loại 2,5L công suất 188 mã lực và mô men à 251Nm. Với 2 thông số này đảm bảo sẽ mang đến những trải nghiệm vô cùng phấn khích và cảm giác tăng tốc mạnh mẽ.

Mẫu xe ô tô Mazda CX5 2024 vẫn là kiểu hộp số 6 cấp tự động quen thuộc. Xe được trang bị chế độ lái thể thao để mang đến cảm giác thích thú cho những tín đồ đam mê kỹ thuật và tốc độ. Mẫu xe trong phân khúc Crossover này dùng trợ lái điện cho phần tay lái nên khi đánh lái rất nhẹ nhàng và chính xác. Đồng thời, xe còn có tính năng ga tự động nên sẽ giúp người lái có cảm giác dễ chịu và thoải mái đối với những chuyến đi đường dài.

Xe Mazda CX5 2024 được trang bị G-Vectoring - hệ thống kiểm sát gia tốc nên việc tăng tốc của xe được mượt mà, chủ động và cân bằng hơn. 

Thuộc loại mẫu xe dạo phố nên Mazda CX5 2024 được thiết kế bộ giảm xóc – Macpherson cho hai bánh trước, còn phần bánh sau sử dụng liên kết đa điểm. Yếu tố này giúp xe luôn di trì được sự ổn định khi lái với tốc độ cao.

Tất cả những phiên bản của CX5 2024 đều dùng cỡ mâm có kích thước 19-inch kèm theo lốp 225/55R19 có khả năng bám đường cực tốt hoàn toàn không thua kém bất kỳ mẫu xe trong phân khúc SUV 7 chỗ ngồi truyền thống. Bên cạnh đó, tùy theo phiên bản, xe còn hỗ trợ hai cầu tự động hoặc 2 hệ thống dẫn động cầu trước.

Cảm giác lái xe

Nếu như trước đây khi nhắc đến dòng xe Mazda người ta sẽ nhớ về một dòng xe khá nhỏ gọn những những thiết kế và chất lượng khá khiêm tốn như đối với mẫu xe Mazda CX5 phiên bản 2024 thì người dùng sẽ không khỏi trầm trò bởi nhiều ưu điểm vượt bật. Điểm nổi bật của Mazda CX5 2024 là có chất lượng hoàn thiện khá tốt và khoang cabin thiết kế hợp lý và có khả năng chống rung và chống ồn khá tốt. 

Phần chất liệu nội thất mềm mại và tiện nghi khá ổn tuy nhiên, khi cua hoặc di chuyển qua đường gồ ghề thì xe vẫn còn rung lắc nhẹ.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Như đã nói, Mazda CX5 2024 sử dụng động cơ 4 xi lanh tiêu chuẩn nên có mức tiêu hao nhiên liệu lần lượt là 9,4 hoặc 9,8L/100km (đô thị), 7,5 hoặc 8,7L/100km (cao tốc) và 8,4 hoặc 9,8L/100km (hỗn hợp).

Đối với bản động cơ tăng áp 4 xi lanh thiết kế thẳng hàng sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn, khoảng hoặc 10,6L/100km, 8,7L/100km và 9,8L/100km.

Ngoài ra, xe còn được trang bị I-stop - công nghệ tiết kiệm nhiên liệu giúp xe thân thiện với môi trường và tiết kiệm được chi phí vận hành.

So sánh giá xe trong cùng phân khúc 

Xe Mazda CX5 2024 chịu sự cạnh tranh gay gắt từ những tên tuổi như Mitsubishi Outlander 2024, Honda CRV 2024, xe Hyundai Tucson 2024 và Kia Sorento 2024.

Về mặt giá cả, Mazda CX5 2024 có mức giá bán trên dưới 1 tỷ đồng và  có giá thấp hơn so với Toyota RAV4 và Honda CR-V nhưng bù lại có nhiều tiện nghi, tính năng an toàn cao hơn đồng thời cũng có phần khoang hành khách rộng rãi hơn.

An Toàn

Trang bị tính năngan toàn

Phiên bản 2024, Mazda CX5 2024 được nhà sản xuất trang bị phanh đĩa tản nhiệt ở bánh trước, ở bánh sau là đĩa đặc. Đồng thời, kết hợp cùng những hệ thống vô cùng tiên tiến như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp và hệ thống phân phối lực phanh để cho xe có cảm giác phanh tốt nhất và giúp người dùng có thể tự tin và làm chủ được vận tốc của mình.

Với phiên bản mới, mẫu xe phân khúc Crossover còn khiến khách hàng rất hài lòng bởi nó được tích  hợp rất nhiều tính năng an toàn, không hề thua kém những mẫu xe hơi hạng sang. Chúng ta có thể lấy rõ nét từ hệ thống cảnh báo các điểm mù, xe chệch làn đường hoặc có những phương tiện cắt ngang đến hệ thống cân bằng điện tử, tính năng kiểm soát lực kéo để chống trơn trượt và việc khởi hành ngang dốc.

Cả 3 phiên bản của xe đều được trang bị 6 túi khí. Ngoài ra, xe còn có những cảm biến được gắn tại phía trước và phía sau kết hợp cùng với camera lùi từ đó giúp người láy thực hiện các thao tác chính xác và nhanh chóng hơn. Chưa hết, Xe còn trang bị thêm chế độ giữ phanh tự động và phanh điện tử sẽ góp phần hạn chế khi đỗ xe do sơ xuất của người lái.

Mẫu xe ô tô Mazda CX5 2024 có đầy đủ hệ thống chống trộm và khả năng mã hóa việc khóa động cơ từ đó tăng cường sự an minh cho xe nên người dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi đi ra ngoài.

Khách hàng yêu thích mẫu xe có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Mazda CX5.

Mazda CX-5 Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Mazda CX-5

    • Kiểu động cơ
    • Dung tích (cc)
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
    • Hộp số
    • Hệ dẫn động
    • Loại nhiên liệu
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
    • Chiều dài cơ sở (mm)
    • Khoảng sáng gầm (mm)
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
    • Trọng lượng bản thân (kg)
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
    • Lốp, la-zăng
    • Bán kính vòng quay (mm)
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
    • Đèn chiếu xa
    • Đèn chiếu gần
    • Đèn ban ngày
    • Đèn hậu
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
    • Ghế lái chỉnh điện
    • Ghế phụ chỉnh điện
    • Điều hoà
    • Màn hình trung tâm
    • Hệ thống loa
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
    • Hàng ghế thứ hai
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
    • Treo sau
    • Phanh trước
    • Phanh sau

Ưu điểm

  • Mazda CX-5 2024là mẫu xe trong phân khúc crossover có kích thước nhỏ nhất hiện nay tại đất nước Mỹ. Và thật khó tìm được mẫu xe nào trong cùng phân khúc có được nhiều tính năng như thế.
  • Phần nội thất được thiết kế tiện nghi, nhiều trải nghiệm lái vô cùng thú vị và thật khó để tìm được điểm không ứng ý nào trên phiên bản này. Đây là mẫu xe phù hợp với nhiều gia đình.

Nhược điểm

  • Chưa quá đột phá so với các dòng cùng phân khúc.

2.5L Signature Exclusive

999,000,000 VND

Mazda CX-5 2.0 Deluxe

749,000,000 VND

Mazda CX-5 2.0 Luxury

789,000,000 VND

Mazda CX-5 2.0 Premium

829,000,000 VND
Dòng xe: Mazda CX-5

Điểm chi tiết

Nội thất 8.5
Ngoại thất 8.5
Hiệu suất 8.6
Nhiên liệu 8.6
Giá xe 8.8

Hỏi đáp

Mazda CX5 2023 hiện đang được bán tại Việt Nam với rất nhiều phiên bản và có giá bán khác nhau. Có giá dao động từ 899,000,000 - 1,019,000,000 tùy từng phiên bản khác nhau
Đối với phiên bản 2 lít, Mazda CX5 2023 có 8 màu là: Xám, đen, trắng, đỏ, xám, xanh, bạc, nâu.
Xe Mazda CX5 2023 chịu sự cạnh tranh gay gắt từ những tên tuổi như Mitsubishi Outlander 2023, Honda CRV 2023, xe Hyundai Tucson 2023 và Kia Sorento 2023.
Như đã nói, Mazda CX5 2023 sử dụng động cơ 4 xi lanh tiêu chuẩn nên có mức tiêu hao nhiên liệu lần lượt là 9,4 hoặc 9,8L/100km (đô thị), 7,5 hoặc 8,7L/100km (cao tốc) và 8,4 hoặc 9,8L/100km (hỗn hợp). Đối với bản động cơ tăng áp 4 xi lanh thiết kế thẳng hàng sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn, khoảng hoặc 10,6L/100km, 8,7L/100km và 9,8L/100km. Ngoài ra, xe còn được trang bị I-stop - công nghệ tiết kiệm nhiên liệu giúp xe thân thiện với môi trường và tiết kiệm được chi phí vận hành.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây