Honda Civic

Khoảng giá: 770 triệu - 2.4 tỷ
mau-sac-honda-civic-tinbanxe-5.png

Giá xe Honda Civic lăn bánh

Tại Việt Nam, Honda Civic được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản G, RS, e:HEV RS, Type R.
giá xe honda Civic dao động từ 770,000,000 VNĐ đến 2,399,000,000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá xe Honda Civic lăn bánh chi tiết theo từng tỉnh thành và khu vực, liên hệ đại lý trên tinbanxe.vn để đặt lịch lái thử và nhận ưu đãi lớn nhé quý khách.
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực
Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Quảng Ninh Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Cần Thơ Tỉnh/TP Khác
G 770,000,000 884,397,000 868,997,000 857,697,000 865,397,000 865,397,000 865,397,000 865,397,000 865,397,000 865,397,000 865,397,000 849,997,000
RS 870,000,000 996,397,000 978,997,000 968,697,000 977,397,000 977,397,000 977,397,000 977,397,000 977,397,000 977,397,000 977,397,000 959,997,000
e:HEV RS 999,000,000 1,140,877,000 1,120,897,000 1,111,887,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,121,877,000 1,101,897,000
Type R 2,399,000,000 2,708,877,000 2,660,897,000 2,665,887,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,689,877,000 2,641,897,000

Đánh giá xe Honda Civic

 

Bộ Ba Quyền Lực: Các Phiên Bản Honda Civic Hiện Có Tại Việt Nam (Cập nhật [Tháng/Năm])

Honda Civic G: Phiên bản "nhập môn" cho trải nghiệm động cơ Turbo 1.5L danh tiếng. Hướng đến khách hàng tìm kiếm sự cân bằng hoàn hảo giữa giá trị cốt lõi của Honda (thiết kế, không gian, vận hành ổn định, an toàn) và một mức giá dễ tiếp cận hơn trong bộ ba.
 

Phiên bản G
Phiên bản G
Honda Civic RS (Xăng): Phiên bản có thể thao tác đầu bảng sử dụng động cơ lo 1.5L VTEC Turbo. Tập trung tối đa vào cảm giác giác giác phấn khích, đi kèm ngoại hình RS đặc trưng (mâm lớn hơn, chi tiết sơn đen, cánh gió gió...) và trang thiết bị tiện nghi, công nghệ đầy đủ nhất trong các phiên bản máy bay lo lắng.
Phiên bản RS
Phiên bản RS

Honda Civic e:HEV RS (Hybrid): "Ngôi sao mới" và cũng là phiên bản cao cấp nhất. Kết hợp giữa phong cách thể thao của bản RS (ngoại hình, trang thiết bị) với hệ thống truyền động Hybrid e:HEV tiên tiến, mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, vận hành ân ái trong đô thị và trải nghiệm công nghệ nghệ xanh.
Phiên bản eHEV RS
Phiên bản eHEV RS
 

Điểm khác biệt chính giữa hệ thống truyền động Honda Civic 2025 phiên bản 3: Đây là điểm khác biệt cốt lõi.

G & RS (Xăng): Động cơ 1.5L VTEC Turbo (Công suất có thể nhỉnh hơn chút trên RS), hộp số CVT. File performance có thể thao tác hệ thống truyền tải.
e:HEV RS: Hệ thống Hybrid e:HEV kết hợp động cơ cơ loy 2.0L chu trình Atkinson (chủ yếu làm máy phát) và 02 mô-tơ điện (một mô-tơ phát và một mô-tơ kéo chính), hộp số e-CVT. Ưu tiên tối đa hiệu quả nhiên liệu và tình ái.
Thiết kế ngoại thất thất bại:
G: Mâm 17 inch, chi tiết chrome, không có cánh lướt gió.
RS & e:HEV RS: Chia sẻ phong cách RS thể thao với mâm 18 inch sơn đen, logo RS, các chi tiết ngoại thất sơn đen bóng (tay nắm cửa, ăng-ten vây cá, cánh gió), viền cửa sổ. Bản e:HEV RS có thêm logo Honda với viền xanh dương và logo e:HEV để nhận diện.
Trang bị nội thất & nghi ngờ:
G: Ghế da, màn hình 7 inch, âm thanh 8 loa, điều hòa 1 vùng, không cửa sổ trời, không sạc không dây.
RS & e:HEV RS: Ghế da/da lộn thể thao với chỉ khâu đỏ, màn hình 9 inch, âm thanh Bose 12 loa, điều hòa 2 vùng, cửa sổ trời, sạc không dây, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10.2 inch, thẻ khóa từ thông minh (Honda Smart Key Card)...
Công nghệ An toàn: Cả 3 phiên bản đều được trang bị gói an toàn đầu tiên Honda SENSING và camera LaneWatch. Bản RS và e:HEV RS có thể có thêm một số tính năng hoặc hiển thị nâng cao hơn.

Chi Phí Vận Hành Dài:

Bảo Dưỡng, Bảo hiểm và Đặc Biệt Là Nhiên Liệu Chi phí "nuôi" xe là yếu tố quan trọng, và sự khác biệt giữa 3 phiên bản Civic là rất đáng kể, đặc biệt hạng ở mục nhiên liệu.

Chi phí bảo dưỡng định kỳ:

Tương đồng nhưng có điểm khác biệt Civic G & RS (Xăng): Chi phí bảo tương dưỡng tự nhau, Tặng theo lịch trình chuẩn của Honda cho động cơ khí (thay dầu, lọc, kiểm tra định kỳ...). Mức chi phí tham khảo như đã nêu ở bài trước (Cấp nhỏ ~1-1,5tr, Cấp trung bình ~1,5-2,5tr, Cấp lớn ~3-7tr).
Civic e:HEV RS (Hybrid): Lịch bảo dưỡng cơ bản (thay dầu động cơ, lọc...) có thể tương tự. Tuy nhiên, hệ thống lai có thêm các thành phần cần kiểm tra định kỳ (hệ thống làm mát pin, các mô-tơ điện, hệ thống phanh tái tạo năng lượng...). Pin Hybrid thường có chế độ bảo trì riêng, dài hơn bảo trì (ví dụ 5-8 năm). Về lâu dài, chi phí thay thế pin hybrid (sau nhiều năm sử dụng) là một tài khoản cần tính đến, dù công nghệ pin ngày càng bền chắc. Nhìn chung, chi phí bảo dưỡng kỳ kỳ của bản Hybrid không quá chênh lệch so với bản lo lắng trong những năm đầu.

Chi phí bảo hiểm:

Tỷ lệ thuận lợi với giá trị xe Bảo hiểm TNDS bắt buộc: Tương đương nhau cho cả 3 phiên bản (~480.700 VNĐ/năm).

Bảo hiểm vật chất: Tính theo tỷ lệ % giá trị xe (Thường 1,2%-1,5%). Do đó, chi phí bảo hiểm vật chất năm của Civic e:HEV RS sẽ cao nhất, tiếp theo là RS lo lắng, và thấp nhất là Civic G.
Dân số G: ~9-12 triệu/năm.
Civic RS (Xăng): ~11-14 triệu/năm (ước tính).
Civic e:HEV RS: ~12-15 triệu/năm hoặc hơn (ước tính).

Chi phí nhiên liệu:

Sự khác biệt một trời một nơi Đây là nơi Civic e:HEV RS tỏa sáng rực rỡ và tạo ra sự khác biệt lớn nhất về chi phí vận hành hành dài hạn.

Civic G & RS (Xăng): Mức tiêu hao nhiên liệu công bố chu trình logic khoảng ~6,3 - 6,5 lít t/100 km. Thực tế sử dụng logic khoảng 6,5 - 8,0 lít t/100 km.
Civic e:HEV RS (Hybrid): Mức tiêu hao nhiên liệu công bố chu trình logic chỉ khoảng dưới 4,5 lít t/100 km (cần số liệu chính xác từ Honda VN). Thực tế trong đô thị có thể còn thấp hơn nữa nhờ khả năng chạy điện ở tốc độ chậm và trung bình. Con số tiết kiệm gần một nửa so với bản máy lo.
Ví dụ: Nếu mỗi năm đi 15.000 km, giá xăng 25.000 VNĐ/lít:
Bản than (trung bình 7,5l/100km): Tốn ~28,1 triệu tiền lo/năm.
Bản Hybrid (trung bình 4,5l/100km): Tốn ~16,9 triệu tiền lo/năm.
=> Tiết kiệm ~11,2 triệu tiền lo mỗi năm cho bản Hybrid. Con số này sẽ bù đắp tăng dần vào chi phí đầu tư cấm đầu cao hơn.

Điểm Nhấn Vàng Son:

Sức Khỏe Của Riêng Từng Phiên Bản Civic 2024 Mỗi Civic đều có những "vũ khí" riêng để phục vụ khách hàng

Điểm chung của cả 3 phiên bản:
Thiết kế ngoại thất thế hệ 11 hiện đại, cân đối.
Nội thất "Simplicity and Something" chất lượng, rộng rãi hàng đầu.
Khung vững chắc, hệ thống cân bằng.
Gói an toàn tiêu chuẩn Honda SENSING.
Thương hiệu Honda bền bỉ, giữ giá.

Đánh Giá Ngoại Thất: Diện Mạo Chung và Nét Riêng Của Từng Phiên Bản (Nội dung mô tả chung về kích thước, thiết kế đầu xe, thân xe, đuôi xe giữ nguyên cấu trúc như bài trước. Phần này sẽ bổ sung điểm khác biệt)

Kích thước tổng thể và kích thước Kích thước (Dài x Rộng x Cao): Cơ bản giống nhau giữa các phiên bản (4,678 x 1,802 x 1,415 mm).

Cơ sở dữ liệu dài: 2,735 mm.
Khoảng sáng xe: 134 mm.
Trọng lượng: Bản e:HEV RS sẽ nặng nhất do có thêm hệ thống pin và mô-tơ điện, tiếp theo là RS lo lắng và nhẹ nhàng nhất là bản G. (Ví dụ: G ~1333kg, RS ~1350kg, e:HEV RS ~1450kg - số liệu cần xác thực).

Thiết kế đầu xe Cơ bản giống nhau về hình thức (đèn LED, lưới tản nhiệt).

Điểm khác biệt: Logo Honda trên bản e:HEV RS có viền xanh dương đặc biệt. Bản RS và e:HEV RS có thể có các lò sưởi tản nhiệt bóng bóng chi tiết.

 Thiết kế thân xe G:

Tay nắm cửa cùng màu thân xe, viền cửa sổ chrome, mâm 17 inch 2 tông màu.

Thân xe phiên bản G
Thân xe phiên bản G


RS & e:HEV RS: Tây nắm cửa sơn đen, viền cửa sổ sơn đen, khuếch chiếu hậu sơn đen, mâm 18 inch sơn đen thiết kế thể thao.

Mâm và lốp G: Mâm hợp kim 17 inch, lốp 215/50R17.

Mâm và lốp
Mâm và lốp


RS & e:HEV RS: Mâm hợp kim 18 inch sơn đen, lốp 235/40R18 (bát móng hơn, thể thao hơn nhưng có thể ồn và xốc hơn một chút).

Thiết kế đuôi xe G: Không có cánh gió.

Đuôi xe Honda Civic
Đuôi xe Honda Civic


RS & e:HEV RS: Có cánh lướt gió thể thao sơn đen trên Sản cốp. Logo RS nổi bật. Bản e:HEV RS có thêm logo e:HEV. được ẩn đều được xả ra.

Đuôi xe Honda Civic
Đuôi xe Honda Civic
 

Các tùy chọn màu sắc ngoại thất Các màu cơ bản (Trắng ngọc, Đen ánh sáng, Màu sắc phong cách, Xanh thời thượng) thường có cho cả 3 phiên bản. Cá màu đỏ có thể dành riêng cho RS/e:HEV RS.

 

Màu xe Honda Civic
Màu xe Honda Civic

Đánh Giá Nội Thất:

Sang Trọng Chung, Cung Nghi Riêng (Nội dung mô tả chung về khu vực lái, chất liệu, không gian ngồi, khoảng hành lý giữ nguyên cấu trúc. Phần này bổ sung điểm khác biệt về trang thiết bị)

 Khu vực lái G:

Bảng đồng hồ Digital-Analog (màn hình 7 inch + đồng hồ cơ), màn hình giải trí 7 inch, vô lăng bọc da thường.

RS & e:HEV RS:

Bảng đồng hồ Full Digital 10.2 inch, màn hình giải trí 9 inch lớn hơn, vô lăng bọc da/da lộn chỉ khâu đỏ, thẻ khóa từ thông minh Thẻ chìa khóa thông minh Honda Smart Key. Bản e:HEV RS có thêm các nút nhấn hoặc chế độ hiển thị liên kết đến hệ thống Hybrid (ví dụ: nút chọn chế độ lái xe EV, hiển thị năng lượng dòng...).

Khu vực lái
Khu vực lái
 

Chất liệu nội thất G: Vỏ bọc màu đen.


RS & e:HEV RS: Ghế bọc da kết hợp da lộn màu đen, chỉ khâu đỏ tương phản, tạo cảm giác thể thao hơn. Trần xe màu đen.

Ghế ngồi và Khoang hành lý Không gian ngồi tương đồng giữa các phiên bản (Rất rộng rãi).

khoang hành lí
khoang hành lí


Khoang hành động: Bản G và RS lo lắng có dung tích cố gắng lớn nhất (~495 lít). Bản e:HEV RS có thể có dung tích cốp nhỏ hơn một chút nên bố trí bộ pin Hybrid phía dưới sàn cốp (cần kiểm tra thông số chính xác).

Tiện nghi nổi bật theo phiên bản Civic G: Điều hòa tự động 1 vùng, âm thanh 8 loa, kết nối Apple CarPlay/Android Auto (có dây), LaneWatch, phanh tay điện tử + Brake Hold, khởi động nút ấn + đề nổ từ xa.

Tiện nghi nổi bật
Tiện nghi nổi bật


Civic RS & e:HEV RS (Thêm các tiện nghi của bản G): Điều hòa tự động 2 vùng, hệ thống âm thanh Bose 12 loa cao cấp, kết nối Apple CarPlay không dây, sạc điện thoại không dây chuẩn Qi, cửa sổ trời, xà tham hậu trong xe thách tự động lưu lượng, Honda Connect (hệ thống kết nối Viễn thông trên bản cao cấp nhất - cần xác nhận có trên e:HEV RS tại VN).

Vô lăng và khung sấm sét (Điểm chung) Cả 3 phiên bản đều đẳng cấp hệ thống hỗ trợ năng lượng chính xác, phản hồi tốt và khung cứng cứng, hệ thống treo MacPherson trước/liên kết đa điểm sau cân bằng tốt giữa đường bám và sự tình ái. Chất lượng Civic có thể thao tác vẫn chưa rõ ràng.

Vô lăng xe
Vô lăng xe

Mức tiêu hao nhiên liệu:

Sự khác biệt quyết định G & RS (Xăng): ~6,5 - 8,0 lí t/100 km (hỗ trợ thực tế).
e:HEV RS (Hybrid): ~4,0 - 5,0 lí t/100 km (hỗ trợ thực tế) - Cực kỳ ấn tượng.
Xem thêm: Mua bán xe Civic

Cảm Nhận Lái Thực Tế: Turbo Bùng Nổ Hay Lai Tinh Tế?

 Trải nghiệm lái xe Civic G & RS (Xăng) Đô thị: Linh hoạt, tăng tốc nhanh gọn, đủ ái ái. Vô lăng nhẹ nhàng.

Đường trường/Cao tốc: Đầm chắc, ổn định, tăng tốc xe mạnh, tự tin. Lái xe giác quan, rõ ràng kết nối. Tiếng động cơ và hộp số CVT được xác định rõ hơn khi ép ga. Bản RS với tô điểm và mâm lớn có thể xoc hơn G một chút.

Trải nghiệm lái xe Civic e:HEV RS (Hybrid) Đô thị: Xuất sắc! Xe lô đi cực kỳ nữ ái và tĩnh lặng như xe điện ở dải tốc độ thấp. Phản hồi chân ga thời gian nhờ mô-tơ điện. Hệ thống phanh tái tạo năng lượng mượt mà. Tính năng giữ phanh tự động rất hữu ích.

Đường trường/Cao tốc độ: Vẫn giữ được cường độ chắc chắn và ổn định của khung gầm RS. Tăng tốc ở dải tốc độ trung bình khá tốt. Khi cần kéo lớn hoặc ở tốc độ cao, động cơ lo lắng sẽ hoạt động, có thể nghe thấy tiếng máy nhưng vẫn còn nguyên vẹn hơn nguyên tinh. Cảm giác lái vẫn có thể thao tác nhờ hệ thống treo và vô lăng, nhưng không có phấn khích từ tiếng động cơ và hộp số như bản RS lo lắng.

 Đặt Lên Bàn Cân: So Sánh Với Các Đối Thủ (Mở Rộng) Civic G & RS (Xăng) vs Đối thủ lo:
 

- Honda Civic vs Toyota Corolla : Civic nổi bật với thiết kế thể thao, nội thất rộng rãi và công nghệ tiên tiến như Honda SENSING. Trong khi đó, Corolla ghi điểm nhờ độ bền, chi phí bảo trì thấp và khả năng giữ giá tốt. Nếu bạn ưu tiên giác giác lái và phong cách trẻ trung thì Civic là lựa chọn lý tưởng. Ngược lại, Corolla phù hợp với người tìm kiếm sự ổn định lâu dài.

- Honda Civic vs Mazda 3 : Mazda 3 gây ấn tượng với thiết kế KODO sang trọng và trải nghiệm lái phấn lửa. Tuy nhiên, Civic vượt trội hơn về không gian nội thất và tiêu hao nhiên liệu. Nếu bạn yêu thích sự tinh tế và đẳng cấp thì Mazda 3 là đối thủ nặng kí, nhưng Civic vẫn ưu thế về tính thực dụng.

- Honda Civic vs Hyundai Elantra : Elantra thu hút với giá bán cạnh tranh và nhiều trang bị công nghệ. Tuy nhiên, Civic có lợi thế về hiệu suất hoạt động và độ tin cậy hiệu quả. Với những ai tìm kiếm sự cân bằng giữa giá trị và chất lượng, cả hai đều đáng cân nhắc, nhưng Civic thường được đánh giá cao hơn về trải nghiệm tổng thể.
-->Xem thêm: Giá xe ô tô

Chọn Honda Civic RS (Xăng) nếu: Bạn là người đam mê tốc độ và cảm giác lái thể thao tinh chất, muốn một chiếc xe nổi bật và cá tính nhất với đầy đủ trang thiết bị tiện nghi thời thượng (trừ công nghệ hybrid), và chấp nhận cũng tiêu tiêu hao nhiên liệu cao hơn như giá bán nhỉnh hơn bản G.
Chọn Honda Civic e:HEV RS (Hybrid) nếu: Bạn là người tiên phong, yêu công nghệ xanh, muốn tối ưu hóa chi phí nhiên liệu trong thời gian dài hạn, thường xuyên di chuyển trong đô thị, đề cao tối ái, tĩnh tĩnh nhưng vẫn mong muốn một chiếc xe thiết kế thể thao, trang bị đầy đủ như bản RS và cảm giác lái thú vị (dù theo cách khác). Bạn sẵn sàng đầu tư chi phí ban đầu cao nhất cho công nghệ tương lai và sự kiện.

Tam bộ Honda Civic 2025 (G, RS, e:HEV RS) mang đến những đơn giá rẻ, mỗi phiên bản là một sắc thái riêng, đáp ứng những mong muốn khác biệt. Từ sự cân bằng hợp lý của bản G, chất thể thao Hỏa hoạn của RS, đến sự tinh tế và hiệu quả vượt trội của e:HEV RS, Honda đã tạo ra một dòng sản phẩm thực sự toàn diện.
Hãy cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu, ngân sách và ưu tiên của bản thân để lựa chọn chiếc xe Civic phù hợp nhất. Dù bạn chọn phiên bản nào, bạn cũng sở hữu một phần của thiết bị Civic – một chiếc xe không chỉ để đi mà còn để cảm nhận và tận hưởng.
Cảm ơn quý vị đã đồng hành cùng Tinbanxe.vn

Thông số kỹ thuật xe Honda Civic

Phiên bản:

Động cơ/hộp số

Kích thước/trọng lượng

Hệ thống treo/phanh

Ngoại thất

Nội thất

Hỗ trợ vận hành

Công nghệ an toàn

Đánh giá 8.7/10
Đánh giá chi tiết
Nội thất: 4
Ngoại thất: 5
Hiệu suất: 5
Nhiên liệu: 4
Giá xe: 5

Ưu điểm:
    Thiết kế đẹp, nội thất rộng và chất lượng, an toàn hàng đầu (SENSING), hiệu quả tốt, giữ giá.
    Civic G: Giá tốt cho máy Turbo, cân bằng yếu tố.
    Civic RS (Xăng): Lái cực hay,mạnh mẽ, full option (máy lo), ngoại hình thể thao.
    Civic e:HEV RS: Siêu tiết kiệm, dịu dàng tuyệt vời, tăng tốc tức thời ở dải thấp, công nghệ xanh, vẫn được giữ chất RS về trang bị và khung ầm ầm.
Nhược điểm:
    Giá bán định vị ở mức cao trong phân khúc C. Cách âm lượng/lốp chưa phải tốt nhất. Không gian hàng ghế sau có giới hạn chế độ cho người cao trên 1m75.
    Civic G: Thiếu một số trang tiện nghi so với giá (cửa sổ trời, sạc không dây...). Mâm 17 inch có thể chưa "đã mắt" bằng bản RS.
    Civic RS (Xăng): Giá cao, tiêu hao nhiên liệu cao hơn các máy đối thủ hoặc hybrid.
    Civic e:HEV RS: Giá bán cao nhất, có thể là rào cản lớn. Chi phí thay pin tiềm năng trong tương lai xa (dù pin rất bền). Cốp xe có thể thu nhỏ hơn một chút chứa pin (cần kiểm tra). Cảm giác lái thể thao tinh chất có thể không "bốc" bằng bản RS loăn ở tốc độ cao do đặc tính vận hành của hybrid.

Đã kiểm duyệt nội dung

Nguyễn Ngọc Thiện tốt nghiệp Đại học Bách Khoa Hà Nội chuyên ngành Ô tô năm 2013, sau một thời gian công tác tại các hãng Ford, Honda, Hyundai và Kia thì anh 2016 anh học văn bằng 2 của Học Viện Bưu Chính Viễn Thông Nghành Báo chí để tiếp tục hoàn thiện kỹ năng viết lách, phân tích chuyên sâu. Năm 2018 anh tốt nghiệp Học Viện Bưu Chính Viễn Thông và công tác trong hãng Toyota, Vinfast một thời gian đến tháng 6 năm 2020, anh gia nhập Tinbanxe.vn, mang đến giá trị thông tin sâu sắc và đáng tin cậy...
So sánh để mua được xe phù hợp
So sánh Civic G với bất kỳ loại xe nào
Videos
YouTube video player
Hỏi đáp

Tuỳ từng phiên bản khác nhau mà giá của Civic 2023 là khác nhau. Giá niêm yết xe dao động trong khoảng 730 triệu đồng đến 870 triệu đồng.

Honda mang đến cho người tiêu dùng 5 lựa chọn màu sắc khi chọn mua Civic là: trắng, xanh, xám, đen và đỏ.

Xe có 3 phiên bản động cơ là E, G và RS. Trong đó bản RS là bản cao cấp nhất.

Xe có tổng chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 mm và chiều dài cơ sở lên tới 2.735 mm cùng khoảng sáng gầm xe đạt 134 mm.Trên đây là toàn bộ thông tin về Honda Civic 2023. Hi vọng những thông tin này hữu ích cho bạn trong việc tìm kiếm kiến thức về mẫu sedan hạng C đình đám nhà Honda này.
Showroom
Showroom có sản phẩm
Xe cùng phân khúc
honda-cr-v

Honda CR – V

Khoảng giá: 1.03 tỷ - 1.26 tỷ
subaru-wrx

Subaru WRX

Khoảng giá: 2.05 tỷ
lynk-co-09

Lynk & Co 09

Khoảng giá: 2.2 tỷ
lynk-co-05

Lynk & Co 05

Khoảng giá: 1.6 tỷ
Xe cùng hãng
honda-cr-v

Honda CR – V

Khoảng giá: 1.03 tỷ - 1.6 tỷ
honda-city

Honda City

Khoảng giá: 499 triệu - 1.6 tỷ
honda-accord

Honda Accord

Khoảng giá: 1.32 tỷ
honda-legend

Honda Legend

Khoảng giá: 1.47 tỷ

Mua bán xe Honda Civic

Honda Civic 2008 1.8 MT - 4500 km

190 triệu
honda-civic-2008-1-8-mt-4500-km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Honda Civic 2016 1.5 turbo

500 triệu
honda-civic-2016-1-5-turbo196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

CIVIC G SENSING 2022 CỰC MỚI, ODO: CHỈ 18.000KM

710 triệu
civic-g-sensing-2022-cuc-moi-odo-chi-18-000km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Honda Civic 2008 1.8 AT - 200000 km

210 triệu
honda-civic-2008-1-8-at-200000-km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

HONDA CIVIC 2008 MT XE RIN KO LỖI

189 triệu
honda-civic-2008-mt-xe-rin-ko-loi196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Bán xe Honda Civic 2007 1.8AT Xe đẹp chạy 95.000km

228 triệu
ban-xe-honda-civic-2007-1-8at-xe-dep-chay-95-000km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Honda Civic 2019 1.5 Turbo RS - 54000 km

599 triệu
honda-civic-2019-1-5-turbo-rs-54000-km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Honda Civic 2008 2.0 AT - 130000 km

229 triệu
honda-civic-2008-2-0-at-130000-km196/1/29 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP HCM
  • Time2024
  • Export
  • CodeCivic
  • Xăng
Xem số

Tin tức về xe Honda Civic

Đánh giá chi tiết Honda Civic Type R phiên bản xe an toàn

Đánh giá chi tiết Honda Civic Type R phiên bản xe an toàn

Trong mùa giải IndyCar năm nay, Honda Civic Type R Pace Car 2023 sẽ được sử dụng để hỗ trợ các cuộc đua, thay thế cho phiên bản trước đó của mẫu xe Honda Civic Type R đời 2020.
Đối thủ cạnh tranh Honda Civic, mẫu sedan cỡ C Hyundai Lafesta 2023 thêm bản N Line.

Đối thủ cạnh tranh Honda Civic, mẫu sedan cỡ C Hyundai Lafesta 2023 thêm bản N Line.

Vào năm 2018, mẫu sedan hạng C Hyundai Lafesta lần đầu tiên trình làng tại thị trường Trung Quốc đồng thời được định vị giữa Elantra và Sonata. Sau 4 năm, mẫu xe này chuẩn bị được bổ sung phiên bản nâng cấp giữa vòng đời. Trước thời điểm trình làng, Hyundai Lafesta 2023 thế hệ mới đã rò rỉ hình ảnh ra bên ngoài.
Chuẩn bị ra mắt Honda Civic Type R 2023 trang bị thêm nhiều nâng cấp

Chuẩn bị ra mắt Honda Civic Type R 2023 trang bị thêm nhiều nâng cấp

Honda Civic Type R là một trong những mẫu xe hiệu suất cao bình dân được săn đón. Theo lời ông Stephen Collins, giám đốc Honda Australia thì tháng 6 tới đây, mẫu xe này sẽ chính thức được ra mắt tại châu  Âu.
Mới ra mắt chưa được lâu, Honda Civic thế hệ mới ưu đãi đến 30 triệu đồng tại đại lý

Mới ra mắt chưa được lâu, Honda Civic thế hệ mới ưu đãi đến 30 triệu đồng tại đại lý

Các đại lý ô tô Honda đang ưu đãi đến 30 triệu đồng cho 2 phiên bản E và G cho các khách hàng mua Civic 2022 trong tháng này.Theo PV, tại các đại lý Honda đang triển khai chương trình ưu đãi dành cho mẫu sedan hạng C - Honda Civic dù phiên bản mới 2022 ra mắt cách đây chưa lâu.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây