•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Toyota Camry

Khoảng giá: 1,029 Tỷ - 1,46 Tỷ
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Toyota Camry được phân phân phối chính hãng 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Camry 2.0E 1,029,000,000 1,19 Tỷ 1,17 Tỷ 1,162 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,171 Tỷ 1,15 Tỷ
Camry 2.0G 1,070,000,000 1,236 Tỷ 1,215 Tỷ 1,208 Tỷ 1,217 Tỷ 1,217 Tỷ 1,216 Tỷ 1,216 Tỷ 1,216 Tỷ 1,216 Tỷ 1,216 Tỷ 1,195 Tỷ
Camry 2.0Q 1,185,000,000 1,365 Tỷ 1,341 Tỷ 1,335 Tỷ 1,346 Tỷ 1,346 Tỷ 1,345 Tỷ 1,345 Tỷ 1,345 Tỷ 1,345 Tỷ 1,345 Tỷ 1,322 Tỷ
Camry 2.5HV 1,460,000,000 1,673 Tỷ 1,644 Tỷ 1,64 Tỷ 1,654 Tỷ 1,654 Tỷ 1,653 Tỷ 1,653 Tỷ 1,653 Tỷ 1,653 Tỷ 1,653 Tỷ 1,624 Tỷ
Camry 2.5Q 1,370,000,000 1,572 Tỷ 1,545 Tỷ 1,541 Tỷ 1,553 Tỷ 1,553 Tỷ 1,552 Tỷ 1,552 Tỷ 1,552 Tỷ 1,552 Tỷ 1,552 Tỷ 1,525 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Toyota Camry 2024 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 12/2021. Đây không phải thế hệ mới hoàn toàn mà là bảng nâng cấp giữa vòng đời facelift.

Toyota Camry 2024 bản facelift tập trung chủ yếu vào động cơ và hệ thống an toàn. Camry là mẫu xe 5 chỗ thuộc phân khúc sedan hạng D được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe được bán với 4 phiên bản: 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV. Trong đó lần đầu tiên Toyota Việt Nam đưa về  bản hybrid 2.5HV với khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. 

Ưu đãi khi mua xe Toyota Camry 2024

Toyota Camry 2024 điều chỉnh giá tăng một chút so với bản tiền nhiệm. Do đó giá bán của Toyota Camry trong lần nâng cấp này vẫn bị đánh giá đắt xắt ra miếng. Tuy nhiên kể cả phiên bản thấp nhất của Camry cũng sở hữu nhiều trang bị và ưu đãi hấp dẫn.

- Hỗ trợ gói vay ngân hàng LÃI SUẤT 6.9%

- Tặng bộ PHỤ KIỆN chính hãng Toyota

- Tặng COUPON BẢO DƯỠNG khi làm dịch vụ tại Toyota

- Nhận ngay QUÀ TẶNG : 01 Áo trùm xe,01 bộ thảm sàn,01 bóp da đựng hồ sơ,01 phiếu thay nhớt miễn phí,01 cây dù,01 khăn lau xe,10 lít xăng…..

- Luôn có chương trình BẢO DƯỠNG LƯU ĐỘNG  cho khách hàng ở tỉnh thường xuyên.

- Bảo hành 5 NĂM HOẶC 100.000 km.

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và taplo

Không gian nội thất của Toyota Camry 2024 không thua kém những mẫu xe hạng sang như Lexus ES. Chất liệu sử dụng trong nội thất chủ yếu là da, những chi tiết trang trí như mạ bạc hay ốp gỗ đều được bố trí tinh tế. Đặc biệt bản nâng cấp đã chuyển màn hình trung tâm thành dạng nổi thay vì dạng âm như trước đây. Chi tiết này cho thấy Toyota Camry đã bắt kịp xu hướng thời đại và trở thành chi tiết gây ấn tượng mạnh ở khoang lái. 

Toyota Camry 2024 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da mạ bạc có chức năng ghi nhớ 2 vị trí, chỉnh điện 4 hướng kèm theo các nút bấm điều khiển tích hợp. Đặc biệt với 2 lẫy chuyển số và trợ lực điện tùy tốc độ giúp vô lăng ở dải tốc độ thấp cho cảm giác dễ chịu. Với dải tốc độ cao vô lăng nặng và đầm chắc hơn. Bên dưới vô lăng là đồng hồ dạng optitron với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch. Khu vực táp lô vẫn thiết kế kiểu hình chữ Y tinh tế, mềm mại.

Thiết kế ghế ngồi

Độ nổi tiếng về không gian nội thất rộng rãi, thoải mái của Toyota Camry là không có gì bàn cãi. Tất cả ghế ngồi của 4 phiên bản đều được bọc da với thiết kế ôm thân tạo cảm giác thoải mái. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghi nhớ 2 vị trí. Ghế phụ chỉnh điện 4 - 8 hướng. Hàng ghế trước ngồi êm ái do thiết kế với độ nâng đỡ tốt. Khoảng trượt ghế lớn nên linh hoạt mở rộng không gian phía trước và sau dễ dàng. 

Hàng ghế sau được đánh giá cao hơn các đối thủ nhờ thiết kế chỗ để chân rộng rãi (trục cơ sở dài 2825mm), trần xe thoáng. Các tính năng đi kèm như 3 tựa đầu, cửa gió riêng, rèm che nắng chỉnh điện… Đặc biệt là tính năng ngả lưng chỉnh điện. Camry cũng trở thành chiếc xe đầu tiên của phân khúc sedan hạng D trang bị tính năng này. 

Ngoài ra bệ tỳ tay của hàng ghế sau còn đi kèm bảng điều khiển cảm ứng riêng. Cụ thể người ngồi có thể điều chỉnh nhiệt độ, âm thanh, chỉnh hướng ghế, rèm sau…. Đây là chi tiết đắt giá mà nhiều dòng xe sang vẫn chưa có. 
 
Khách hàng có nhu cầu mua xe Toyota Camry có thể tham khảo giá bán tại mua bán ô tô Toyota.
 

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Vì Toyota Camry 2024 chỉ mới là bản nâng cấp giữa dòng đời nên ngoại hình chỉ có tinh chỉnh nhẹ 1 số chi tiết. Ở đầu xe vẫn là lưới tản nhiệt hình thang truyền thống nhưng mở rộng sang 2 bên ôm gần như trọn đầu xe, đổ dài xuống cản trước. Thiết kế tạo cảm giác hiện đại, phóng khoáng và gợi liên tưởng chiếc Avalon cùng nhà. Bên trong lưới tản nhiệt là các thanh ngang xếp tầng. Đặc biệt bổ sung viền crom hình chữ “C” để làm điểm nhấn sang trọng. 

Toyota Camry 2024 được tinh chỉnh ngoại hình từ chững chạc sang phiên bản tươi trẻ hơn. Phần đầu xe dài với nắp capo uốn cong nhìn khỏe khoắn, năng động. Đặc biệt là hệ thống chiếu sáng tự động cường độ cao  Automatic High Beam (gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense TSS 2). Hệ thống tối ưu ánh sáng để nhìn rõ kẻ cả vào ban đêm mà không ảnh hưởng xe chạy ngược chiều. 

Toyota Camry sở hữu cụm đèn trước (đèn chiếu gần và đèn chiếu xa) Bi-LED dạng bóng có thể điều khiển tự động, chế độ đèn chờ dẫn đường và cân bằng góc chiếu tự động. Dải đèn chiếu sáng ban ngày LED xếp tầng khá đẹp mắt. Ốp cản trước được mạ crom sáng bóng nhìn đẳng cấp hơn. 

Thiết kế thân xe

Nhìn từ bên hông sẽ thấy Toyota Camry 2024 rất thu hút ánh nhìn. Các đường gân dập nổi vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm. Trọng tâm hạ thấp với phần thân dài giúp tổng thể nhìn dáng xe khá đẹp. Nổi bật là bộ mâm đa chấu với các chấu thiết kế mảnh hơn được mạ crom tối màu nhìn cá tính mà sang trọng. Trừ bản tiêu chuẩn bộ mâm 16 inch, những bản còn lại bộ mâm 18 inch đậm chất thể thao.

Gương chiếu hậu của bản nâng cấp  Toyota Camry 2024 dời xuống dưới thay vì cùng nằm trên trục A như bản tiền nhiệm. Việc bố trí tách khỏi trụ A giúp hạn chế điểm mù, người lái quan sát tốt hơn. Về tính năng, gương chiếu hậu vẫn có chỉnh - gập điện tự động, đèn báo rẽ, nhớ 2 vị trí, tự chỉnh khi lùi. 

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe Toyota Camry 2024 không có gì nổi bật hay táo bạo như phần đầu xe. Thay vào đó xe thiết kế phần đuôi góc cạnh để tăng chất thể thao, mạnh mẽ. Điểm nhấn chính là cặp đèn hậu LED đồ họa hình mũi khoan hướng về trung tâm nhìn đúng chất thể thao. Hiện Toyota Camry 2024 chỉ có ống xả đơn nhìn không cân đối (trừ bản 2.5Q có ống xả kép).

Màu sắc
 
Hiện tại Toyota Camry 2024 chỉ cung cấp 4 màu ngoại thất: Đen, Đen ghi, Trắng ngọc trai và Đỏ. Ngoài ra nội thất của Toyota Camry 2024 sẽ có 2 màu cơ bản Be và Đen. Đây là các màu quen thuộc đối với xe Toyota trong nhiều năm liền.

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Về giải trí, Toyota Camry 2024 trang bị màn hình trung tâm dạng nổi kích thước 9 inch kèm với 9 loa JBL mang đến chất lượng âm thanh đỉnh cao. Phiên bản thấp nhất 2.0G chỉ có màn hình cảm ứng 7 inch và dàn âm thanh 6 loa thường.  Toyota Camry vẫn hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, AUX, smartphone (Apple CarPlay/Android Auto).

Khả năng làm mát của Toyota Camry 2024 thuộc hàng tốt nhất phân khúc do trang bị điều hòa tự động 3 vùng độc lập. Riêng bản tiêu chuẩn 2.0G chỉ có điều hòa 2 vùng. Hàng ghế sau có cửa gió riêng dành cho cả 4 phiên bản để tăng hiệu suất làm mát. Ngoài ra Toyota Camry 2024 còn có nhiều tính năng tiện nghi khác như mở khóa thông minh, đàm thoại rảnh tay, hệ thống điều khiển bằng giọng nói, sạc không dây…

Động cơ vận hành

Phiên bản Toyota Camry 2024 không làm khách hàng thất vọng khi hãng đã trang bị khối động cơ mới. Cả phiên bản động cơ 2.0L và 2.5L đều mang sức mạnh mới cao hơn động cơ cũ. Cụ thể:

Phiên bản Toyota Camry  2.0Q và 2.0G: Động cơ xăng 2.0L công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút (bản cũ 165 mã lực). Mô men xoắn cực đại 206Nm tại 4.400-4.900  vòng/phút. Sức mạnh đi kèm hộp số CVT. 

Phiên bản Toyota Camry  2.5Q: Động cơ xăng 2.5L (mạnh nhất trong 4 phiên bản). Công suất tối đa 207 mã lực tại 6600 vòng/phút (bản cũ 178 mã lực), mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5000 vòng/phút. Sức mạnh đi kèm hộp số tự động 8 cấp 8AT độc quyền mang đến cảm giác lái thích thú mỗi khi sang số. 

Phiên bản Toyota Camry 2.5HV: Động cơ xăng 2.5L 4 xy lanh kèm mô tơ điện. Công suất tối đa 176 mã lực tại 5700 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 221 Nm tại 3600-5200 vòng/phút. Sức mạnh đi kèm hộp số tự động vô cấp E-CVT.

Cả 4 phiên bản của Toyota Camry 2024 đều dùng hệ dẫn động cầu trước. Hệ thống treo trước/sau dạng McPherson/Tay đòn kép. Phanh trước/sau dạng đĩa tản nhiệt/đĩa đặc.

Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ đăng tin mua bán ô tô miễn phí và uy tín hàng đầu Việt Nam

Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu

Về trải nghiệm lái, Toyota Camry 2024 luôn được đánh giá cao bởi khả năng vận hành êm ái, mượt mà. Xe có 3 chế độ lái Eco, Normal, Sport (trừ bản tiêu chuẩn). Khả năng phản hồi của vô lăng rất chi tiết kể cả các dao động nhỏ cũng truyền tải chính xác. Do đó người lái dễ dàng kiểm soát tình huống. Toyota Camry cũng mang đến cảm giác lái thoải mái nhiều hơn thể thao. 

Thay vì có những cú bứt phá mạnh mẽ, Camry tập trung vào sự bền bỉ, thoải mái và tiết kiệm. Tuy nhiên bản 2.5Q gây ngạc nhiên với các pha tăng tốc phấn khích phù hợp với diện mạo mới mẻ của Camry 2024. Tất cả nhờ hộp số tự động 8 cấp và công suất 297 mã lực. Trong khi đó bản hybrid 2.5HV cũng gây chú ý bởi cảm giác lái tĩnh lặng đến lạ lùng. Hộp số tự động CVT cũng mượt hơn hộp số tự động 6 cấp của bản cũ. 

Cả 2 bản động cơ 2.0L và 2.5L của  Camry 2024 đều tiết kiệm nhiên liệu. Vì hộp số tự động CVT hoạt động mượt mà giúp tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu. Trong đó bản hybrid 2.5L có mức tiêu hao nhiên liệu khá ấn tượng.

Nhiên liệu bản 2.0G

Trong đô thị: 8.53 L/100Km.
Ngoài đô thị: 5.05 L/100Km.
Kết hợp: 6.32 L/100Km.

Nhiên liệu bản 2.0Q

Trong đô thị: 8.54 L/100Km.
Ngoài đô thị: 5.16 L/100Km.
Kết hợp: 6.40 L/100Km.

Nhiên liệu bản 2.5HV

Trong đô thị:4.9 L/100Km.
Ngoài đô thị: 4.3 L/100Km.
Kết hợp: 4.4 L/100Km.

Nhiên liệu bản 2.5Q

Trong đô thị: 9.98 L/100Km.
Ngoài đô thị: 5.41 L/100Km.
Kết hợp: 7.09 L/100Km.

So sánh xe Toyota Camry 2024 với các đối thủ

Toyota Camry 2024 ở Việt Nam sẽ cạnh tranh với những đối thủ như VinFast Lux A2.0, Honda Accord, Mazda6, Kia K5. Mặc dù chịu sức ép cạnh tranh lớn nhưng Toyota Camry vẫn là anh cả trong phân khúc. Điểm trừ đáng tiếc trong cuộc cạnh tranh chính là Toyota Camry có giá thành quá cao. Do đó nhiều người cũng đắn đo khi lựa chọn giữa Toyota Camry và các mẫu sedan hạng sang như  BMW 320i, Mercedes-Benz C180.

Hai đối thủ lớn của Toyota Camry 2024 hiện nay chính là Mazda 6 và Honda Accord. Giá thành Mazda 6 hấp dẫn hơn khi bản cao cấp nhất Premium cũng chưa bằng bản tiêu chuẩn 2.0G của Camry. Khả năng vận hành thể thao và bốc hơn, trang bị cao cấp không thua kém. Nhưng Camry 2024 đã đổi mới trẻ trung, hiện đại hơn. Nếu thích tốc độ có thể chọn bản 2.5Q. Nếu thích tiết kiệm, êm ái và theo xu hướng “xanh” thì có 2.5HV hybrid.

Honda Accord có phần đuối sức trong cuộc chạy đua do giá thành cao và chỉ có 1 phiên bản. Nhưng đây vẫn là đối thủ xứng tầm với Toyota Camry. Ngoại hình nam tính còn Camry trẻ trung. Nhưng đại diện Toyota nổi trội hơn nhờ tính năng chỉnh ghế, điều hòa, giải trí… Khả năng vận hành của Accord cũng kém Camry, bù lại khả năng tăng tốc tốt và tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên nhìn chung Camry nổi bật hơn về trang bị, giá thành và vận hành. 
 

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Toyota Camry 2024 bản facelift gây chú ý khi nâng cấp gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS 2.0). Trong khi trước đó gói này chỉ xuất hiện trên Corolla Cross, Hilux Adventure, Land Cruiser 2024. Với việc đầu tư mạnh tay khi có thêm gói Toyota Safety Sense 2.0, Toyota Camry 2024 có những gì? 

Trong gói công nghệ an toàn chủ động TSS 2.0, Camry 2024 sẽ có thêm 5 tính năng hiện đại. Bao gồm cảnh báo tiền va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, điều khiển hành trình chủ động, đèn chiếu xa tự động, cảnh báo lệch làn đường. Trong đó bản 2.0G sẽ không có cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh  báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn. 

Bên cạnh đó Toyota Camry 2024 còn sở hữu nhiều tính năng an toàn khác. Bao gồm 9 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm  biến áp suất lốp, cảnh báo điểm mù. Hai bản 2.0G và 2.0Q là camera lùi, 2.5Q với 2.5HV camera 360.

==> Giá xe ô tô cập nhật mới nhất


 

Toyota Camry Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Toyota Camry

    • Kiểu động cơ
      6AR-FSE, 2.0l
    • Dung tích (cc)
      1.998
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      170/6600
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      206/4400-4900
    • Hộp số
      CVT
    • Hệ dẫn động
      Front-engine, front-wheel drive
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4885x1840 x1445
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.825
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      140
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      60
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.520
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      2.030
    • Lốp, la-zăng
      215/55R16
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.700
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
    • Đèn chiếu xa
      Bi-LED projector
    • Đèn chiếu gần
      Bi-LED projector
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      Bulb
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập cơ/điện, chỉnh cơ/điện, chống chói/không
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      Chỉnh điện 8hướng
    • Ghế phụ chỉnh điện
      Chỉnh điện 4 hướng
    • Điều hoà
      Tự động 2 vùng độc lập
    • Màn hình trung tâm
      DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch
    • Hệ thống loa
      6
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Optitron/TFT 4.2
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Cố định
    • Hàng ghế thứ ba
      Không có
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Tự động lên/xuống tất cả các cửa
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      4
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      Mc Pherson/McPherson Struts
    • Treo sau
      Double Wishbone
    • Phanh trước
      Đĩa tản nhiệt
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

  • Thiết kế hiện đại, trẻ trung và sang trọng hơn bản tiền nhiệm.
  • Khoang nội thất rộng rãi, thoải mái với đầy đủ tiện nghi hiện đại.
  • Khả năng vận hành êm ái, bền bỉ, ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.
  • Phiên bản 2.5L thì mạnh mẽ, bứt phá ổn.
  • Động cơ hybrid 2.5L thì rất êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Xe trang bị công nghệ an toàn cao cấp Toyota Safety Sense (TSS 2.0).

Nhược điểm

  • Toyota Camry 2024 có giá bán cao.

Camry 2.0E

1,029,000,000 VND

Camry 2.0G

1,070,000,000 VND

Camry 2.0Q

1,185,000,000 VND

Camry 2.5HV

1,460,000,000 VND

Camry 2.5Q

1,370,000,000 VND
Dòng xe: Toyota Camry

Điểm chi tiết

Nội thất 8.2
Ngoại thất 8.4
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.3
Giá xe 8.9

Hỏi đáp

Hiện Toyota Camry 2023 có 4 phiên bản phân phối ở Việt Nam. Camry 2.0G: Bản tiêu chuẩn, giá thấp nhất giúp khách hàng dễ tiếp cận. Ngoại hình tương đồng các bản khác trừ bộ mâm 16 inch. Camry 2.0Q: Xe cao hơn bản 2.0G 117 triệu đồng nhưng có nhiều tính năng và hệ thống an toàn hiện đại. Đắt giá nhất là gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense (TSS 2). Đây cũng là bản được dự đoán bán chạy nhất. Camry 2.5Q: Phiên bản dành cho những ai đam mê sức mạnh vì công suất và mô men xoắn cao nhất. Đặc biệt là hộp số tự động 8 cấp độc quyền cùng camera 360 độ giúp đậu xe dễ dàng. Camry 2.5 HV: Bản cao cấp nhất thích hợp với ai thích công nghệ xanh Hybrid - động cơ 2.5L kèm mô tơ điện. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe thấp nhờ công nghệ này. Các tính năng, trang bị thì tương đồng bản 2.5Q.
Xét về giá thành, Toyota Camry 2.0G là rẻ nhất nhưng cắt nhiều trang bị so với bản 2.0Q. Tuy nhiên nếu chỉ có nhu cầu tiện nghi cơ bản và muốn nâng cấp từ sedan hạng C lên hạng D thì 2.0G là lựa chọn kinh tế. Phiên bản 2.0Q thì đầy đủ trang bị hơn mang đến nhiều trải nghiệm tiện ích hơn mà chỉ chênh lệch hơn 100 triệu đồng. Bản Toyota Camry 2.5Q khác với bản 2.0Q chủ yếu là khả năng vận hành. Sức mạnh động cơ 2.5L 207 mã lực cùng hộp số tự động 8 cấp đảm bảo cảm giác lái phấn khích hơn. Đây là lựa chọn phù hợp với những ai thích cảm giác lái thể thao, sôi động. Riêng bản 2.5HV thì có ưu điểm là vận hành rất êm ái và tiết kiệm. Do đó dù giá cao nhưng với ai thích xu thế “xe xanh” thì vẫn chọn 2.5HV.
So với các đối thủ cùng phân khúc, Toyota Camry 2023 là mẫu xe tiết kiệm với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình từ 7 - 8L/100Km (đường hỗn hợp). Riêng bản 2.5HV thì rất tiết kiệm, mức tiêu hao chỉ bằng ½ so với động cơ xăng truyền thống. Trong lần nâng cấp này, Toyota Camry 2023 có một số tinh chỉnh đắt giá về an toàn và động cơ với ngoại hình trẻ trung, hiện đại hơn. Mặc dù giá thành có chút tăng nhẹ nhưng với những trang bị đang có Toyota Camry hoàn toàn xứng đáng. Chắc chắn sự đổi mới về giao diện, sức mạnh động cơ và hệ thống an toàn của Toyota Camry 2023 sẽ giúp xe nâng cao doanh số trong tương lai.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây