Chính vì sở hữu những điều khác biệt so với nhiều mẫu xe Trung Quốc chắp vá trên thị trường hiện nay nên Lynk & Co đang rất được chuộng ở thị trường quốc tế - nơi luôn có những tiêu chuẩn khắt khe, vượt trội hàng đầu.
Khi xuất hiện tại thị trường Việt Nam, Lynk & Co đã tạo ra sự chú ý lớn với khách hàng. Bây giờ, những ai đam mê dòng xe này đã có thể sở hữu với mức giá hợp lý tại Việt Nam. Chúng ta hãy cùng nhau điểm qua những đặc điểm nổi bật cũng như mức giá xe Lynk & Co mới nhất hiện nay.
Chiếc xe Lynk & Co 01 là mẫu Crossover có kích thước lớn nhất của hãng. Xe thuộc phân khúc C, là đối thủ đáng gờm của những tên tuổi lớn như xe 7 chỗ Honda CR-V hay Mazda CX5. Ngay từ ngày đầu ra mắt, Lynk & Co 01 đã được chú ý một cách đặc biệt và nằm trong tầm ngắm của nhiều đối tượng khách hàng. Chỉ trong 2 phút 17 giây đã có 6.000 chiếc xe được bán ra và trở thành mẫu xe bán nhanh nhất thế giới.
Lynk & Co 01 sở hữu những đường nét thiết kế vượt trội và đẳng cấp hơn đa phần các mẫu xe trước đó tới từ Trung Quốc. Tại thị trường Trung Quốc, Lynk & Co 1 chỉ có lựa chọn với cỗ máy xăng 3 và 4 xi-lanh thay vì trang bị cả động cơ diesel i4 2.0 lít giống như chiếc Volvo. Trong đó, phiên bản i3 1.5 lít tăng áp sản sinh công suất 178 mã lực. Riêng phiên bản i4 2.0 lít tăng áp mạnh lên đến 188 mã lực. Tuy nhiên, hai động cơ này chỉ được trang bị cho những chiếc xe nội địa mà thôi.
Còn tại thị trường thế giới, Lynk & Co 1 sẽ được trang bị các hệ thống động lực hybrid, plug-in hybrid và thậm chí là cả động cơ điện. Xe cung cấp đến 3 tùy chọn hộp số dành cho khách hàng trong nước. Cụ thể bao gồm hộp số sàn 6 cấp và hộp số tự động 6 cấp hoặc 7 cấp DCT. Kết hợp với đó là hệ thống dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh AWD hiện đại.
STT |
Tên xe |
Giá bán |
1 |
Lynk & Co 01 2.0L 6AT FWD |
158000 tệ (tương đương 540 triệu VNĐ) |
2 |
Lynk & Co 01 Inter 2.0L 6AT FWD |
168000 tệ (tương đương 574 triệu VNĐ) |
3 |
Lynk & Co 01 InterPro 2.0L 6AT FWD |
178000 tệ (tương đương 608 triệu VNĐ) |
4 |
Lynk & Co 01 LouderPro 2.0L 7AT AWD |
202000 tệ (tương đương 698 triệu VNĐ) |
5 |
Lynk & Co 01 HyperPro 2.0L 7AT AWD |
220000 tệ (tương đương 751 triệu VNĐ) |
Mẫu xe Lynk & Co 02 lại mang tới cho khách hàng cảm giác giống như một phiên bản thu nhỏ của mẫu 01 nhưng với gầm xe thấp hơn. Rất nhiều chi tiết quen thuộc của phiên bản Lynk & Co 01 xuất hiện trên mẫu SUV 02. Điển hình là chi tiết đèn pha và đèn hậu cùng một thanh ngang nối liền 2 cụm đèn hậu với logo ‘Lynk & Co’ nổi bật ở phía trên.
Tuy nhiên, mẫu Lynk & Co 02 này vẫn sở hữu các đường nét mạnh mẽ và năng động hơn chiếc 01 nhiều. Chẳng hạn như những chi tiết đen nổi bật quanh vòm bánh xe, lớp sơn cản va trước hoàn toàn khác biệt và nổi bật. Bên cạnh đó khoang nội thất 02 cũng mang dáng dấp của những người anh em khác của hãng như cửa điều hòa hình chữ nhật, màn hình giải trí cảm ứng lớn cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số.
Tuy về thiết kế vô lăng và bảng điều khiển trung tâm, cần số về cơ bản tương đồng nhau. Tuy nhiên, vẫn có điểm khác biệt nằm tại giữa cửa điều hòa và màn hình trung tâm đó là có một lớp trang trí ở giữa khá thu hút. Riêng với trải nghiệm vận hành, Lynk & Co 02 được trang bị khá nhiều tùy chọn động cơ để khách hàng lựa chọn:
Bản 1.5L 3 xi lanh công suất 156Hp đi kèm hệ dẫn động FWD và hộp số 6AT.
Bản 2.0L 4 xylanh công suất 187Hp đi kèm hệ dẫn động AWD và hộp số 7AT.
Ngoài ra, hãng xe còn dự định có thêm các phiên bản chạy điện và Hybrid, Plug-in Hybrid trong thời gian tới.
STT |
Tên xe |
Giá bán |
1 |
Lynk & Co 02 1.5L 6AT FWD |
122000 tệ (tương đương 417 triệu VNĐ) |
2 |
Lynk & Co 02 1.5L 7AT FWD |
132000 tệ (tương đương 451 triệu VNĐ) |
3 |
Lynk & Co 02 inter 1.5L 7AT FWD |
142000 tệ (tương đương 486 triệu VNĐ) |
4 |
Lynk & Co 02 interPro 1.5L 7AT FWD |
152000 tệ (tương đương 519 triệu VNĐ) |
5 |
Lynk & Co 02 interPro 2.0L 6AT FWD |
172000 tệ (tương đương 587 triệu VNĐ) |
6 |
Lynk & Co 02 hyperPro 2.0L 7AT AWD |
192000 tệ (tương đương 686 triệu VNĐ) |