Ngày nay trên thị trường ô tô xuất hiện đủ mọi loại xe với muôn vạn kiểu dáng, thương hiệu và giá bán khác nhau. Giá xe cũng rất đa dạng từ dòng xe vài trăm triệu, đến và chục tỷ cũng có.
Mặc dù hiện nay, xã hội đã phát triển hiện đại hơn rất nhiều thế nhưng đối với đại đa số người dùng, việc mua một chiếc xe ôtô vẫn là cả một vấn đề, cần phải phải tính toán và tích góp cả đời mới có được. Theo thống kê hiện nay, khoảng 60% người mua xe thường mua xe thường chọn mức giá vài trăm triệu để phù hợp với kinh phí, với túi tiền của mình hơn.
Nguồn kinh phí mua xe “dồi dào” thì không nói làm gì, nhưng một câu hỏi đặt ra rằng, 400 triệu nên mua xe gì? Có thể có nhiều người nghĩ rằng, 400 triệu là số tiền “khá ít” để mua được một chiếc xe ô tô chất lượng trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên thực tế lại không phải như vậy.
Ngay bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu và chứng minh cho bạn thấy chỉ với 400 triệu bạn đã có được khá nhiều lựa chọn để “rinh” về cho mình một chiếc xe tốt. Nào, còn chần chừ gì nữa, kéo xuống phía dưới bài viết này và cùng với chung tôi đi tìm câu trả lời 400 triệu nên mua xe gì bạn nhé!
Thực tế hiện nay, trên thị trường có khá nhiều mẫu xe ô tô mới, thuộc thương hiệu “lão làng”, nổi tiếng với chất lượng tốt đang được bán với mức giá 400 triệu. Đấy là chưa kể, những dòng xe cũ hiện nay cũng rất phong phú, bạn hoàn toàn có thể sở hữu cho mình một mẫu xe đời cao đã qua sử dụng chỉ với mức giá khoảng trên dưới 400 triệu.
Trong phần đầu tiên này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số mẫu xe mới tiêu biểu đáp ứng với mức giá 400 triệu bạn đang đưa ra. Trong rất nhiều các thương hiệu xe khác nhau với đủ mọi mẫu mã, chủng loại, thì 4 “mẫu xe quốc dân” Hyundai i10, Chevrolet Spark Van, Kia Morning và Toyota Vios là những chiếc xe nổi tiếng, chất lượng mà bạn nên quan tâm. Cùng với đó là rất nhiều mẫu xe với mức giá hấp dẫn khác mà chúng tôi gửi tới bạn ngay tại bài viết này.
Toyota Vios chính thức ra mắt lần đầu năm 2003, được coi như một viên ngọc, là “gà đẻ trứng vàng” cho thương hiệu xe của Nhật Bản. Chẳng phải bàn cãi đến độ “hot” của chiếc xe này. Không phải ngẫu nhiên chiếc xe siêu phẩm này lại được mệnh danh là “mẫu xe quốc dân”.
Toyota Vios ngay từ khi xuất hiện trên thị trường đã mang lại doanh thu cực khủng cho công ty sản xuất. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, Toyota Vios xuất hiện trên mọi ngả đường, là mẫu xe của mọi nhà. Với giá cả phù hợp, vừa với túi tiền kết hợp cùng chất lượng tốt đã giúp cho chiếc siêu xe này trở thành một trong những mẫu xe bán chạy nhất liên tiếp gần 2 thập kỷ qua.
Xem thêm: Đánh giá xe Toyota Vios mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Toyota Vios:
• Thiết kế sang trọng, chuẩn mực, thu hút và nổi bật hàng đầu phân khúc
• Không gian rộng rãi
• Tiện nghi, công nghệ trang bị đầy đủ
• Động cơ mạnh mẽ, khả năng tiết kiệm nhiên liệu ổn định
Nhược điểm xe Toyota Vios:
• Các trang bị nội thất về tự đầu hay cách âm xe chưa thật sự phát huy được tác dụng của mình.
Cũng giống như Toyota Vios, Kia Morning là mẫu xe không còn xa lạ với khách hàng trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Kia Morning nằm trong phân khúc xe hạng 3, thuộc dòng xe hatback. Đặc điểm gắn liền với hình ảnh của Kia là vẻ ngoài vô cùng nhỏ gọn, năng động, trẻ trung.
Kia Morning có các mức giá khác nhau dao động trong khoảng trên dưới 400 triệu. Giá bán trên vô cùng hợp lý dành cho một chiếc xe chất lượng tốt, có thương hiệu. Kia Morning mang đến cho khách hàng cảm giác hài lòng bởi sự gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển, linh hoạt ở mọi loại địa hình.
Đặc biệt nếu bạn đang là người đi làm tại các đô thị lớn thì Kia Morning chắc chắn là một trong những lựa chọn hoàn hảo nhất. Với lợi thế về mặt ngoại hình nhỏ gọn, Kia Morning sẽ giúp bạn di chuyển dễ dàng trong các cung đường đông đúc và chật chội.
Xem thêm: Đánh giá xe Kia Morning mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Kia Morning
Nhược điểm xe Kia Morning
“Mẫu xe đô thị” Hyundai i10 là một trong những siêu phẩm xe chúng tôi gửi tới bạn trong khoảng kinh phí mua xe 400 triệu này. Là chiếc xe thuộc tập đoàn ô tô nổi tiếng số 1 của Hàn Quốc, Hyundai i10 được chăm chút từng chi tiết nhỏ nhất để cho ra đời một mẫu xe hoàn hảo.
Tuy là một mẫu xe nổi tiếng trên thị thường thế nhưng giá bán của chiếc xe này lại khiến nhiều người phải bất ngờ. Hyundai i10 có mức giá khá “mềm” dao động trong khoảng 290 triệu đến 405 triệu tùy thuộc vào từng phiên bản xe khác nhau. Đây là một mức giá quá hấp dẫn và vô cùng hợp lý đối với một dòng xe chất lượng thuộc thương hiệu tên tuổi như Hyundai.
Xem thêm: Đánh giá xe Hyundai i10 mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Hyundai i10
Nhược điểm xe Hyundai i10
Chevrolet Spark
Chevrolet Spark Van là đối thủ đối đầu trực tiếp với Hyundai i10 và Kia Morning. Trong phân khúc xe hạng A, khách hàng sẽ thường xuyên được chứng kiến những cuộc đua rượt đuổi và cạnh tranh khốc liệt giữa 3 mẫu xe đứng đầu trong phân khúc này.
Cùng với những mẫu xe kể trên thì Chevrolet Spark Van cũng là cái tên không thể bỏ qua khi đề cập đến mức giá trong khoảng 400 triệu.
Với mức giá vô cùng phải chăng trong khoảng từ 299.000.000 - 389.000.000 VNĐ, Chevrolet Spark Van là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho người đi làm, cho các hộ gia đình hoặc để làm dịch vụ như taxi, grab,...
Xem thêm: Đánh giá xe Chevrolet Spark mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Chevrolet Spark Van
Nhược điểm xe Chevrolet Spark Van
Toyota Wigo 1.2AT có kiểu dáng nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển và đặc biệt phù hợp với các hộ gia đình. Trong khung giá 400 triệu, bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình phiên bản xe cao cấp nhất của Honda Brio RS.
Toyota Wigo 1.2AT có không gian nội thất vô cùng rộng rãi, thoải mái chứ không hề chật chội như một số mẫu xe cùng phân khúc. Ngoài ra, xe còn có lợi thế về kích dung tích khoang hành lý giúp bạn có thể đựng được nhiều đồ hơn cho chuyến đi chơi của cả gia đình.
Xem thêm: Đánh giá xe Toyota Wigo mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Toyota Wigo 1.2AT
Nhược điểm xe Toyota Wigo 1.2AT
Honda Brio RS được đánh giá cao ở hiệu suất xe bởi đây là mẫu xe có hiệu nhất cao nhất trong phân khúc xe hạng A. Honda Brio RS cũng có kiểu dáng khá nhỏ gọn, có không gian nội thất rộng rãi, đặc biệt là có thêm trang bị hệ thống cách âm tốt.
Thế nhưng xét trong cùng phân khúc, Honda Brio RS lại có giá bán khá cao trong khi tiện nghi, công nghệ của xe không quá đặc biệt khiến nhiều khách hàng phải đặt dấu hỏi chấm liệu rằng mình có nên mua chiếc xe này hay không?
Xem thêm : Đánh giá xe Honda Brio mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Honda Brio RS
Nhược điểm xe Honda Brio RS
Vinfast Fadil Plus
Vinfast Fadil Plus gây chú ý và trở nên nổi bật, thu hút khách hàng nhất trong số các xe kể trên bởi đây là chiếc xe đầu tiên gắn mác “Made In Vietnam”. Vinfast Fadil Plus thuộc phân khúc xe hạng A có giá bán khá phù hợp với những khách hàng đang có ý định mua xe phân khúc này.
Xem thêm: Đánh giá xe Vinfast Fadil mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Vinfast Fadil Plus
Nhược điểm xe Vinfast Fadil Plus
Một vài trang bị nội thất còn gây chói mắt cho khách hàng khi di chuyển xe dưới ánh mặt trời:
Mitsubishi Attrage là mẫu xe trong phân khúc xe hạng B. Thế nhưng sử dụng xe bạn sẽ nhận ra rằng khả năng vận hành của chiếc xe này chẳng khác nào các dòng xe hạng A.
Xem thêm : Đánh giá xe Mitsubishi Attrage mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Mitsubishi Attrage
Nhược điểm xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Mirage
Mitsubishi Mirage được ví như “người anh em sinh đôi” với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Mirage sở hữu trong mình khá nhiều ưu điểm thế nhưng nhược điểm của mẫu xe này cũng không hề ít. Với mức kinh phí mua xe 400 triệu, Mitsubishi Mirage tuy không phải là lựa chọn quá tệ nhưng đây cũng chưa phải lựa chọn thật sự tốt.
Xem thêm: Đánh giá xe Mitsubishi Mirage mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Mitsubishi Mirage
Nhược điểm xe Mitsubishi Mirage
Kia Soluto 1.5AT
Kia Soluto 1.5AT là mẫu xe có giá bán vô cùng hợp lý, phù hợp với mọi đối tượng người dùng đang có nhu cầu mua xe. Tuy nhiên, với mức giá bán khá rẻ thì bạn sẽ buộc phải chấp nhận một việc đó chính là chiếc xe này còn có khá nhiều hạn chế.
Ưu điểm xe Kia Soluto 1.5AT
Nhược điểm xe Kia Soluto 1.5AT
Nissan Sunny nằm trong phân khúc xe hạng B và đây cũng là mẫu xe có nhiều phiên bản khác nhau nhất trong phân khúc. Cụ thể, xe có nhiều phiên bản như: Nissan Sunny XT, Nissan Sunny XL, Nissan Sunny XT-Q 1.5AT XT-Q,... Giá bán của Nissan Sunny được đánh giá là khá rẻ, thường dao động trong khung giá từ 400-500 triệu VNĐ.
Xem thêm : Đánh giá xe Nissan Sunny mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Nissan Sunny
Nhược điểm xe Nissan Sunny
Hyundai Accent là mẫu xe được ưa chuộng và phổ biến với nhiều khách hàng tại thị trường Việt Nam. Xe có giá bán khá rẻ bởi vậy nên nếu không có kinh phí quá nhiều thì Hyundai Accent chắc chắn sẽ là một trong những mẫu xe giá rẻ lọt vào “tầm ngắm” của khách hàng.
Xem thêm : Đánh giá xe Hyundai Accent mới nhất kèm bảng giá lăn bánh
Ưu điểm xe Hyundai Accent
Nhược điểm xe Hyundai Accent
Tên xe | Giá bán (triệu) | Giá lăn bánh (triệu) |
Kia Morning | 299 - 393 | 336 - 448 |
Hyundai i10 | 315 - 415 | 391 - 497 |
Chevrolet Spark Van | 299 - 389 | 332 - 458 |
Toyota Vios | 490 | 541 - 570 |
Toyota Wigo 1.2AT | 405 | 454 - 480 |
Honda Brio RS | 448 | 500 - 527 |
Vinfast Fadil Plus | 429 | 475 - 502 |
Mitsubishi Attrage | 475 | 533 - 561 |
Mitsubishi Mirage | 450 | 505 - 532 |
Kia Soluto 1.5AT | 455 | 508 - 535 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 448 | 539 - 567 |
Hyundai Accent 1.5MT | 472 | 526 - 554 |
Bảng so sánh trên cho thấy rằng không có sự chênh lệch quá lớn đối với các xe trong cùng phân khúc. Hầu hết các mẫu xe kể trên đều có giá bán chênh nhau từ vài triệu đến vài chục triệu.
Tên xe | D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm xe (mm) | Bán kính vòng quay (m) |
Kia Morning | 3.595 x 1.595 x 1.490 | 2.385 | 152 | 5.1 |
Hyundai i10 | 3.395 x 1.660 x 1.520 | 2.425 | 165 | 5.2 |
Chevrolet Spark Van | 3.635 x 1.597 x1.120 | 2.375 | 160 | 5.5 |
Toyota Vios | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 2.550 | 133 | 5.1 |
Toyota Wigo 1.2AT | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 2.455 | 160 | 4.7 |
Honda Brio RS | 3.817 x 1.682 x 1.487 | 2.405 | 154 | 4.6 |
Vinfast Fadil Plus | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 2.385 | 150 | 5.2 |
Mitsubishi Attrage | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 2.550 | 170 | 5.1 |
Mitsubishi Mirage | 3.795 x 1.665 x 1.510 | 2.450 | 160 | 4.6 |
Kia Soluto 1.5AT | 4.300 x 1.700 x 1.460 | 2.570 | 150 | 5.2 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 2.590 | 150 | 5.1 |
Hyundai Accent 1.5MT | 4.440 x 1.729 x 1.460 | 2.600 | 150 | 5.2 |
Nhìn vào bảng kích thước tổng hợp của 12 mẫu xe trên, dễ dàng nhìn thấy được rằng kích thước của các dòng xe hạng B thường lớn hơn rất nhiều so với các mẫu xe hạng A. Toyota Wigo và Hyundai Accent là 2 mẫu xe đại diện cho hạng A và hạng B có kích thước lớn nhất trong bảng kích thước trên. Nếu xét về gầm xe thì Mitsubishi Attrage lại giữ vị trí ngôi vương so với các xe còn lại.
Tên xe | Đèn pha | Đèn sau | Đèn LED ban ngày | Gương chiếu hậu báo rẽ, gập chỉnh điện |
Kia Morning | Halogen | Halogen | Không | Không |
Hyundai i10 | Halogen | Halogen | Không | Có |
Chevrolet Spark Van | Halogen | Halogen | Không | Có |
Toyota Vios | Halogen | Halogen | Không | Không báo rẽ/gập điện |
Toyota Wigo 1.2AT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Honda Brio RS | Halogen | Halogen | Không | Có |
Vinfast Fadil Plus | Halogen | Halogen | Có | Có |
Mitsubishi Attrage | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Mitsubishi Mirage | Bi Xenon HID | LED | Có | Không gập điện |
Kia Soluto 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không chỉnh điện |
Hyundai Accent 1.5MT | Bi Halogen | Halogen | Có | Có |
Bảng tổng hợp trên cho thấy rằng, các mẫu xe có mức giá dao động trong khoảng trên dưới 400 triệu phần lớn sử dụng các loại đèn Halogen. Cũng tại bảng so sánh trên, Mitsubishi Mirage là mẫu xe sở hữu được công nghệ đèn hiện đại bậc nhất phân khúc nhờ các bóng đèn Bi Xenon HID kết hợp cùng các bóng đèn ban ngày và đèn hậu LED.
Tên xe | Vô lăng bọc da | Hệ thống giải trí | Điều hòa | Ghế ngồi |
Kia Morning | Không | DVD - 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Hyundai i10 | Không | DVD - 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Chevrolet Spark Van | Không | DVD - 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Toyota Vios | Không | CD - 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Toyota Wigo 1.2AT | Không | DVD - 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Honda Brio RS | Không | DVD - 6 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Vinfast Fadil Plus | Có | DVD - 6 loa | Chỉnh tay | Da |
Mitsubishi Attrage | Có | DVD - 4 loa | Tự động | Da |
Mitsubishi Mirage | Có | DVD - 4 loa | Tự động | Nỉ |
Kia Soluto 1.5AT | Có | DVD - 6 loa | Chỉnh tay | Da |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Không | DVD - 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Hyundai Accent 1.5MT | Có | DVD - 6 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Bảng so sánh trên đã phản ánh một thực trạng chung rằng, các xe phân khúc 400 triệu không có nhiều trang bị về nội thất, mà các tiện nghi, công nghệ chỉ giữ ở mức rất cơ bản. Mitsubishi Attrage một lần nữa giữ vị trí đầu bảng khi sở hữu cho mình nhiều trang bị nhất bao gồm: điều hòa, ghế/vô lăng bọc da, đầu DVD 4 loa,... “Yếu thế” nhất trong bảng chính là Toyota Vios với các trang bị rất nghèo nàn và cũng ít các trang thiết bị tiện nghi hơn hẳn.
Tên xe | Động cơ | Công suất cực đại | Mô men xoắn cực đại | Hộp số |
Kia Morning | 1.4L | 99 | 120 | 4AT |
Hyundai i10 | 1.25L | 87 | 120 | 4AT |
Chevrolet Spark Van | 1.2L | 65 | 108 | 5MT |
Toyota Vios | 1.25L | 107 | 140 | 5MT |
Toyota Wigo 1.2AT | 1.2AT | 86 | 107 | 4AT |
Honda Brio RS | 1.2L | 89 | 109 | CVT |
Vinfast Fadil Plus | 1.4L | 98 | 128 | CVT |
Mitsubishi Attrage | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Mitsubishi Mirage | 1.2L | 78 | 100 | 4AT |
Kia Soluto 1.5AT | 1.4L | 94 | 132 | 4AT |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 1.5L | 98 | 134 | 4AT |
Hyundai Accent 1.5MT | 1.4L | 100 | 132 | 6MT |
Vinfast Fadil Plus là mẫu xe sở hữu động cơ hiện đại và chất lượng nhất so với các mẫu xe trong bảng so sánh trên. Trong khi các xe còn lại chỉ làng nhàng ở mức 1.2L-1.25L thì Vinfast Fadil Plus đã vượt trội lên hẳn loại động cơ 1.4L.
Cũng tại bảng so sánh này, Toyota Vios vươn lên như một điểm sáng ghi điểm với khách hàng nhờ khả năng vận hành ấn tượng thông qua động cơ 1.5L đứng đầu phân khúc các xe có giá bán trên dưới 400 triệu.
Ngoài những dòng xe mới tinh có giá dao động trong khoảng 400 triệu thì cũng không ít người có nhu cầu mua xe cũ cùng giá. Vậy tại sao họ lại lựa chọn mua xe cũ thay vì sắm sửa cho mình những chiếc xe mới? Bởi hầu hết trên thị trường hiện nay, các mẫu xe mới có giá 400 triệu đều là những dòng xe tầm trung. Thế nhưng cũng với mức giá đó dùng để mua xe cũ bạn sẽ có nhiều lựa chọn các xe đời cao hơn mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt.
Tuy nhiên việc mua xe cũ không phải là một chuyện dễ dàng. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ rất dễ gặp phải trường hợp “tiền mất tật mang”. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn một số kinh nghiệm để có thể lựa chọn được chiếc xe cũ chất lượng nhất.
Tham khảo lời khuyên từ chuyên gia, những người có kinh nghiệm đã từng mua xe cũ: những người từng trải, có kinh nghiệm sõ đưa ra cho bạn những lời khuyên tốt nhất hay đơn giản là giới thiệu cho bạn những địa chỉ mua xe cũ uy tín.
Kiểm tra xe thật kỹ, không nên đánh giá chất lượng xe thông qua ngoại hình bên ngoài: khi mua xe, bạn cần phải kiểm tra tổng quát từ ngoại hình đến chất lượng, cấu tạo, động cơ và khả năng vận hành của xe. Bởi nếu một chiếc xe có ngoại hình đẹp nhưng chưa chắc chất lượng của nó đã tôt.
Trên thực tế đã có rất nhiều mẫu xe cũ có ngoại hình cực bắt mắt nhưng chất lượng lại trái ngược hoàn toàn với “nước sơn” bên ngoài. Bởi vậy nên nếu không muốn bị mắc bẫy của những “chuyên gia lừa đảo” thì bạn cần phải thật tỉnh táo và kiểm tra xe thật kỹ càng.
Tham khảo, tìm kiếm các địa chỉ bán xe ô tô cũ uy tín: đây được xem là một bước quan trọng. Bởi nếu bạn không tìm hiểu kỹ, không mua ở những nơi uy tín, mà gặp đâu mua ở đó thì rất khó có thể tìm cho mình được một mẫu xe ưng ý có chất lượng tốt nhất.
Không nên so sánh giá của xe cũ với xe mới: so sánh giá của 2 dòng xe mới là một sự so sánh khập khiễng và không ngang bằng. Bởi mỗi mẫu xe, một dòng xe đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Giá tiền hoàn toàn không quyết định đến giá trị của xe. Việc so sánh sẽ chỉ khiến cho bạn càng thêm phân tâm, khó lựa chọn hơn mà thôi.
Trên đây là toàn bộ các thông tin tổng hợp, chi tiết nhất cùng kinh nghiệm mua xe giá 400 triệu mà chúng tôi muốn gửi tới bạn. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã có thể trả lời được cho mình câu hỏi: “400 triệu nên mua xe gì?”
Tin Bán Xe website uy tín chuyên cung cấp thông tin về đánh giá trải nhiệm các dòng xe hơi mới, cập nhật chi tiết bảng giá xe oto các hãng, mua bán oto cũ, mới chất lượng và đáng tin cậy nhất Việt Nam. Chúng tôi không trực tiếp bán hàng trên website, nếu có nhu cầu mua xe quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến người đăng tin bán xe.