Thông số chính Mitsubishi ASX | |
Kiểu dáng | SUV |
Động cơ | 2.0L MIVEC Petrol Engine |
Hộp số | CVT |
Dung tích (cc) | 1999 |
Chỗ ngồi | 7 |
Năm SX | 2020 |
Năm khác: 2011 2006 | |
Xem thông số đầy đủ hơn |
Mitsubishi ASX 2022 có khá nhiều điểm tương đồng với chiếc Eclipse Cross cùng nhà. Mẫu crossover 7 chỗ này có nhiều sự đổi mới tích cực cả về ngoại hình lẫn nội thất. Doanh số của ASX phần lớn đến từ 3 thị trường chính Châu Âu, Trung Quốc và Bắc Mỹ. Tại Việt Nam, trước đây người tiêu dùng biết đến ASX thông qua tên gọi Mitsubishi Outlander Sport.
Thiết kế vô lăng & táp lô
Bảng điều khiển trung tâm của Mitsubishi ASX 2022 được bao bọc bởi chất liệu cao cấp với thiết kế mở rộng cả 2 bên. Không gian nội thất thoáng đãng và tương đối rộng với các chi tiết chủ yếu bọc màu xám sang trọng, ấm áp. ASX vẫn trang bị hộc chứa đồ ở nhiều vị trí nhằm hỗ trợ người lái và hành khách.
Mitsubishi ASX 2022 trang bị vô lăng thiết kế 3 chấu quen thuộc có thể điều chỉnh nhằm tăng tính an toàn. Tay lái bọc da êm ái đi kèm các nút bấm tiện lợi hỗ trợ tài xế tối đa. Táp lô thiết kế đơn giản với nền màu xám ấm áp được nhiều người đánh giá là thua cả thế hệ cũ. Tuy nhiên việc trang bị cả màn hình giải trí lớn giúp thiết kế nhìn khá hiện đại.
Thiết kế ghế ngồi
Mitsubishi ASX sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoáng mở giúp hành khách thoải mái dù phải di chuyển hành trình dài. Thiết kế ghế ngồi sang trọng, hiện đại nhưng lại không đáp ứng tốt nhu cầu về độ êm và sự thoải mái. Ghế lái của Mitsubishi ASX có thể chỉnh điện 8 hướng hay chỉnh tay 6 hướng giúp tài xe lựa chọn tư thế thoải mái nhất.
Ghế hành khách phía trước có khả năng điều chỉnh 4 hướng trong khi hàng ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40 khi ít người. Chức năng này giúp tăng độ thông thoáng trên xe hoặc mở rộng diện tích khoang chứa đồ..
Khoang hành lý
Mitsubishi ASX 2022 sở hữu khoang hành lý với diện tích 442L khi tất cả hàng ghế đều dựng đứng. Nếu có nhu cầu mở rộng diện tích khoang hành lý có thể gập hàng ghế sau. Diện tích khoang hành lý của Mitsubishi ASX lớn hơn Nissan Qashqai nhưng thua Skoda Karoq. Con số này cũng đáp ứng tốt nhu cầu mua sắm cuối tuần của các gia đình.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp cho khách hàng dịch vụ mua bán xe ô tô cực kỳ uy tín.
Thiết kế đầu xe
Mitsubishi ASX 2022 vẫn tiếp tục áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield với ngoại hình nam tính và mạnh mẽ. Cụ thể mặt ca lăng được tạo hình chữ X độc đáo nối liền cụm đèn pha kèm đèn LED ban ngày. Do đó khi nhìn vào đầu xe sẽ cảm thấy sự thống nhất liền mạch. Nhưng lưới tản nhiệt không gây ấn tượng nhiều vì các đường nét thanh mảnh thiếu điểm nhấn.
Đèn pha thiết kế hơi giống chiếc Eclipse Cross với công nghệ LED hiện đại phối hợp cản trước và hốc gió khoét sâu tương tự Mitsubishi Xpander 2022. Đèn xi nhan được chuyển xuống dưới nằm cạnh đèn sương mù. Trong khi đèn pha thì đặt ở vị trí độc lập nhằm tạo điểm nhấn. Phần dưới cùng của cản trước được trang bị ốp màu bạc mang đến phong cách khỏe khoắn.
Thiết kế thân xe
Mitsubishi ASX có kích thước tổng thể 4.695 x 1.810 x 1.710 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.670 mm. Ở phiên bản nâng cấp, ASX vẫn không có nhiều đổi mới. Thân xe vẫn sở hữu đường gân dập nổi mạnh mẽ và khỏe khoắn kéo dài từ cửa trước ra đèn hậu. Đặc biệt tay nắm cửa không còn sơn cùng màu thân xe mà được mạ crom sang trọng tạo điểm nhấn.
Nổi bật ở thân xe Mitsubishi ASX 2022 chính là bộ la zăng 5 chấu kép được tạo hình sắc cạnh. Do đó nhìn tổng thể chiếc ASX sẽ thấy toát lên phong cách thể thao mạnh mẽ. Vòm bánh trước đặc biệt có khe hút gió nhỏ với công dụng thay đổi tính khí động học. ASX trang bị gương chiếu hậu kèm đèn báo rẽ sơn cùng màu thân xe.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe của Mitsubishi ASX 2022 không có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm nhưng có phần cầu kì hơn. Chi tiết gây chú ý nhất có lẽ là cụm đèn hậu full LED thiết kế hình chữ “T” với đầu đèn hướng về 2 bên. Ngoài ra cánh hướng gió ở phần đuôi cùng hốc hút gió bố trí tinh tế là điểm nhấn tăng vẻ đẹp nam tính cho ASX. Cản sau xe mạ bạc với thiết kế dày trông khá hầm hố.
Màu sắc của Mitsubishi ASX
Mitsubishi ASX 2022 có tất cả 8 màu ngoại thất để người dùng lựa chọn. Bao gồm White Solid, Starlight, Red Diamond, Ulightning Blue, Black, Sunshine Orange, Titanium, Sterling Silver…..
Khách hàng có xe Mitsubishi ASX cũ cần bán có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Mitsubishi ASX.
Trang bị tiện nghi giải trí
So với thế hệ tiền nhiệm, Mitsubishi ASX 2022 đã thay đổi kích thước màn hình giải trí lên thành 8 inch. Ngoài ra Mitsubishi ASX còn trang bị hệ thống thông tin giải trí Smartphone-link Display Audio SD kết nối điện thoại thông minh SDA. bên cạnh đó là hệ thống định vị TomTom (cái này phổ biến ở Châu Âu).
Đặc biệt nhất Mitsubishi ASX 2022 trang bị cả ứng dụng kiểm soát nhiên liệu thông minh đồng thời hướng dẫn tới trạm nhiên liệu gần nhất. Ngoài ra ứng dụng cũng hỗ trợ hướng dẫn về thời gian bảo trì và cách kiểm tra xe tối ưu. Cửa sổ trời được trang bị giúp không gian trên ASX thoáng đãng, gần gũi thiên nhiên. Cửa gió điều hòa thay đổi vị trí làm mát hiệu quả hơn hẳn.
Động cơ vận hành
Trong lần nâng cấp này, động cơ của Mitsubishi ASX 2022 không có gì thay đổi. Xe vẫn trang bị động cơ xăng 4 xi lanh I4 MIVEC 2.0L. Công suất cực đại 145 mã lực và mô men xoắn tối đa 196 Nm. Khối động cơ trên đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số INVECS 3-III CVT và chế độ thể thao 6 cấp. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước hoặc 4 bánh toàn thời gian.
Cảm giác lái
Việc sở hữu hệ dẫn động cầu trước giúp Mitsubishi ASX tăng khả năng bám đường, mang đến cảm giác lái phấn khích mỗi khi nhấn ga.Đối với hộp số sàn 5 cấp người lái sẽ cảm thấy quen thuộc với thao tác gạt cần số. Trong khi hộp số INVECS 3-III CVT thì mang đến cảm giác lái mượt hơn nhờ quá trình vào số nhanh.
Chế độ lái thể thao 6 cấp đảm bảo không làm những ai đam mê tốc độ thất vọng. Vì có khoảng sáng gầm 190mm nên ASX không phù hợp trong việc chạy trên các cung đường đèo lắm chướng ngại vật. Tuy nhiên thỉnh thoảng chạy trên các đoạn đường này thì ASX vẫn đủ sức vượt qua dễ dàng.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mitsubishi ASX 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình. Điều này có nghĩa đây không phải là lựa chọn lý tưởng cho người tìm kiếm xe tiết kiệm nhiên liệu. Tuy nhiên nó cũng không tiêu hao quá nhiều nhiên liệu khiến người dùng tốn kém. Số liệu cụ thể như sau: 7.25L/100Km (hỗn hợp), 9.75L/100Km (đô thị), 5.8L/100Km (ngoài đô thị).
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
Giá bán của Mitsubishi ASX ở một số thị trường khác 20.295 bảng tương đương 580 triệu đồng. Bản Exceed Manual 2WD giá bán 23.095 bảng tương đương 660 triệu đồng. Bản Exceed Automatic 4WD có giá là 25.945 bảng tương đương 741 triệu đồng.
Mitsubishi ASX 2022 hiện nay đã bị khai tử tại thị trường Việt Nam kể từ tháng 2/2018 vì doanh số ế ẩm. Thông tin chính thức khi nào ASX quay lại Việt Nam vẫn còn là ẩn số. Trước đó Mitsubishi ASX đã từng phân phối ở Việt Nam với tên gọi Outlander Sport. Đối thủ của ASX là các tên tuổi thuộc phân khúc phổ thông như Mazda CX-5, Honda CR-V, Nissan X-Trail và Kia Sportage.
Trang bị tính năng an toàn
Mitsubishi ASX 2022 sở hữu hệ thống an toàn hiện đại, giảm bớt thao tác cho người lái. Một số tính năng nổi bật như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phanh BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, 7 túi khí. Ngoài ra còn có cảnh báo chệch làn đường, giảm va chạm trước, hỗ trợ khởi hành ngang dốc…..
Kiểu động cơ | Turbo |
Dung tích (cc) | 2 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 270/5250 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 400/3000 |
Hộp số | Số tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu Rock Trac |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 9,98 |
Cần số điện tử | |
Loại pin | |
Tầm hoạt động (km) | |
Thời gian sạc nhanh |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4810 x 1894 x 1828 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.007 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 269 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.000 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 897 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 81 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.890 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.449 |
Lốp, la-zăng | 17 inch/ 33 inch |
Treo trước | Đa liên kết |
Treo sau | Tay đòn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện |
Sấy gương chiếu hậu | |
Gạt mưa tự động | |
Ăng ten vây cá | |
Cốp đóng/mở điện | |
Đèn phanh trên cao | |
Mở cốp rảnh tay | |
Đèn pha tự động xa/gần | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Ghế lái chỉnh điện | 0 |
Nhớ vị trí ghế lái | 0 |
Ghế phụ chỉnh điện | 0 |
Thông gió (làm mát) ghế lái | |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | 1 |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | gập 60/40 |
Chìa khoá thông minh | |
Khởi động nút bấm | |
Điều hoà | |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Tựa tay hàng ghế trước | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Màn hình trung tâm | 5.5 inch cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | |
Kết nối Android Auto | |
Ra lệnh giọng nói | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | |
Kết nối Bluetooth | |
Radio AM/FM | |
Cửa sổ trời | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | |
Kết nối WiFi | |
Massage ghế lái | |
Massage ghế phụ | |
Sạc không dây | |
Sưởi ấm ghế lái | |
Sưởi ấm ghế phụ | |
Hàng ghế thứ ba | |
Cửa hít | |
Lọc không khí | |
Sưởi vô-lăng | |
Điều hướng (bản đồ) | |
Apple CarPlay và Android auto | |
Chất liệu nội thất | |
Điều khiển bằng cử chỉ | |
Sấy vô-lăng | |
Kiểm soát chất lượng không khí | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu |
Trợ lực vô-lăng | Điện-thủy lực |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | |
Phanh điện tử | |
Giữ phanh tự động | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | |
Kiểm soát gia tốc | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | |
Nhiều chế độ lái | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | |
Phanh tay điện tử | |
Khởi động từ xa | |
Cảnh báo tiền va chạm | |
Đánh lái bánh sau | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | |
Giới hạn tốc độ |
Số túi khí | 4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Hỗ trợ đổ đèo | |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn đường | |
Hỗ trợ giữ làn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | |
Cảm biến áp suất lốp | |
Camera quan sát điểm mù | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | |
Hỗ trợ chuyển làn | |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành |
/ 10