Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
G | 1,029,000,000 | 1,174,477,000 | 1,153,897,000 | 1,145,187,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,155,477,000 | 1,134,897,000 |
L | 1,099,000,000 | 1,252,877,000 | 1,230,897,000 | 1,222,887,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,233,877,000 | 1,211,897,000 |
L AWD | 1,250,000,000 | 1,421,997,000 | 1,396,997,000 | 1,390,497,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,402,997,000 | 1,377,997,000 |
e:HEV RS | 1,259,000,000 | 1,432,077,000 | 1,406,897,000 | 1,400,487,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,413,077,000 | 1,387,897,000 |
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu được đánh giá cao Khoang cabin bố trí đẹp mắt, rộng rãi Khoang hành lý có dung tích chứa đồ lớn Động cơ có khả năng gia tốc nhanh
Tính năng cộng nghệ trang bị thuộc tiêu chuẩn Màn hình cảm ứng khó dùng Không có sự thay đổi lớn so với các phiên bản trước
Tốt nghiệp Đại Học Công Nghệp 4 chuyên nghành ô tô, cơ khí chế tạo máy loại giỏi công tác trong hãng Audi từ 2012-2018 chuyển qua biên tập cho Tinbanxe gần cuối 2019, Đam mê game đua xe, thích viết về xe, hay đi triển lãm xe. tham gia cộng tác viên cho nhiều tờ báo nổi tiếng về xe, như Autozone, Autofun,.. Và là một thành viên khá quan trọng trong đội ngũ editor của tinbanxe
Honda CR-V là mẫu SUV cỡ trung của Honda, có mặt trên thị trường toàn cầu từ năm 1995. Trải qua 6 thế hệ phát triển, CR-V đã trở thành một trong những sản phẩm chủ lực của hãng xe Nhật Bản này. Tại Việt Nam, kể từ khi ra mắt vào năm 2008, CR-V nhanh chóng chiếm được lòng tin của người tiêu dùng nhờ thiết kế tinh tế, không gian rộng rãi và khả năng vận hành ổn định.
Qua mỗi thế hệ, CR-V đều có những cải tiến đáng kể về thiết kế, công nghệ và tính năng an toàn. Hiện tại, thế hệ thứ 6 của CR-V (từ 2022) tiếp tục nâng cấp toàn diện, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dùng hiện đại.
Trong phân khúc SUV cỡ C tại Việt Nam, CR-V thường xuyên nằm trong nhóm dẫn đầu về doanh số, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Mazda CX-5, Hyundai Tucson và KIA Sportage. Năm 2023, CR-V đã bán được hơn 12.000 xe, chiếm khoảng 25% thị phần phân khúc, khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường.
Honda CR-V 2024 có kích thước tổng thể (DxRxC) 4.691 x 1.866 x 1.681 mm, chiều dài cơ sở 2.701 mm. So với thế hệ trước, xe dài hơn 68 mm, rộng hơn 11 mm và cao hơn 10 mm. Khoảng sáng gầm 198 mm giúp xe thích ứng tốt với nhiều điều kiện đường sá.
Đầu xe CR-V 2024 được thiết kế với lưới tản nhiệt hình lục giác, trang trí bằng các thanh ngang mạ chrome hoặc sơn đen tùy phiên bản. Cụm đèn pha LED có thiết kế sắc nét, tích hợp dải đèn định vị ban ngày hình chữ L. Cản trước được làm mới với những đường nét góc cạnh hơn.
Hệ thống chiếu sáng trên CR-V được trang bị các tính năng như điều chỉnh góc chiếu, tự động bật/tắt theo cảm biến. Phiên bản hybrid còn có hệ thống đèn chiếu sáng thông minh thích ứng ADB, có khả năng phân chia vùng sáng để hạn chế gây chói cho xe đối diện.
Thân xe CR-V 2024 có những đường gân dập nổi chạy dọc từ vòm bánh trước đến đèn hậu. Xe sử dụng bộ mâm hợp kim 18 inch 5 chấu kép kết hợp lốp 235/60R18. Gương chiếu hậu được đặt trên thân xe, giúp hạn chế điểm mù và tích hợp các tính năng như chỉnh điện, gập/mở tự động, đèn báo rẽ LED.
Thiết kế cửa của CR-V cho phép mở rộng đến 90 độ, tạo thuận lợi khi ra vào xe. Tay nắm cửa đồng màu thân xe được trang bị cảm biến, hỗ trợ đóng/mở dễ dàng. Những chi tiết này thường được đánh giá cao trong quá trình mua bán ô tô, đặc biệt là với những người có nhu cầu sử dụng xe gia đình.
Đuôi xe CR-V 2024 có cụm đèn hậu LED hình chữ L kéo dài. Cản sau được làm mới với ốp bảo vệ gầm. Cửa khoang hành lý có thể đóng/mở điện với cảm biến đá chân trên các phiên bản cao cấp.
Ống xả kép được thiết kế ẩn dưới cản sau. Riêng phiên bản e:HEV RS, ống xả được mạ chrome, tạo điểm nhấn cho phần đuôi xe.
CR-V 2024 có 7 màu ngoại thất: xanh lục bảo, đỏ, trắng ngọc trai, ghi bạc, đen ánh, xám thép và xanh đen (màu mới). Các màu sắc đều được phủ sơn theo công nghệ của Honda, đảm bảo độ bền màu và khả năng chống xước.
Honda CR-V 2024 mang đến không gian nội thất rộng rãi với chiều dài cơ sở 2.700 mm. Khoang cabin sử dụng vật liệu chất lượng cao, tạo cảm giác thoải mái cho 5 hoặc 7 hành khách tùy phiên bản.
Táp-lô CR-V 2024 có thiết kế hiện đại với màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch trên bản G và 9 inch trên các bản còn lại, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây. Bảng đồng hồ kỹ thuật số phía sau vô lăng có kích thước 7 inch (bản G) hoặc 10,2 inch (các bản còn lại), hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết.
Vô lăng bọc da 3 chấu tích hợp các nút bấm điều khiển thuận tiện. Phiên bản e:HEV RS được trang bị thêm lẫy chuyển số sau vô lăng. Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản, đảm bảo sự thoải mái trong cabin.
CR-V 2024 sử dụng ghế bọc da trên mọi phiên bản. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng với tính năng nhớ vị trí trên các phiên bản L, L AWD và e:HEV RS. Ghế phụ phía trước chỉnh điện 4 hướng trên các bản cao cấp. Trong quá trình mua bán xe Honda, nhiều người đánh giá cao sự thoải mái của hệ thống ghế ngồi trên CR-V.
Hàng ghế thứ hai có thể gập 60:40, trượt và ngả lưng linh hoạt. Phiên bản 7 chỗ (G, L, L AWD) có hàng ghế thứ ba có thể gập phẳng hoàn toàn, tăng không gian chở hàng khi cần. Riêng bản e:HEV RS 5 chỗ được trang bị ghế thể thao với chất liệu da lộn kết hợp da thật, cùng tính năng sưởi ấm cho ghế trước.
Khoang hành lý CR-V 2024 khá linh hoạt. Phiên bản 5 chỗ e:HEV RS có dung tích 587 lít ở trạng thái thông thường, có thể mở rộng lên 1.638 lít khi gập hàng ghế sau. Các phiên bản 7 chỗ có dung tích 150 lít khi sử dụng đủ 7 chỗ ngồi, 472 lít khi gập hàng ghế thứ 3 và lên đến 1.509 lít khi gập cả hàng ghế thứ 2 và 3, đáp ứng tốt nhu cầu chở hàng hóa đa dạng.
Honda CR-V 2024 được trang bị nhiều tiện nghi hiện đại, nâng cao trải nghiệm người dùng. Tất cả phiên bản đều có màn hình cảm ứng trung tâm lớn, kết nối Bluetooth và nhiều cổng USB. Các bản cao cấp được trang bị hệ thống âm thanh 8 loa chất lượng cao, tích hợp công nghệ tự động điều chỉnh âm lượng theo tốc độ xe.
Xe hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây, cho phép truy cập dễ dàng các ứng dụng điện thoại qua màn hình xe. Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập là trang bị tiêu chuẩn, với cửa gió được thiết kế phân phối khí lạnh đều khắp cabin và chức năng lọc không khí, tối ưu hóa nhiệt độ cho từng vị trí ngồi.
Động cơ tăng áp trên Honda CR-V thế hệ mới phản ứng nhanh, với mô-men xoắn cực đại sẵn có từ 1.700 đến 5.000 vòng/phút. Nhờ đó, xe tăng tốc tốt và có lực kéo mạnh mẽ. Đáng chú ý là độ ồn từ khoang máy và hộp số đã giảm đáng kể, tạo không gian yên tĩnh hơn khi chạy ở tốc độ lên tới 80km/h.
Phiên bản Hybrid kết hợp động cơ xăng và điện cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ, gần như không trễ ga. Ở chế độ sport, tiếng động cơ to hơn, tăng cảm giác phấn khích khi lái. Hộp số CVT vận hành mượt mà, mô phỏng cảm giác chuyển số tự nhiên và đáp ứng nhanh khi cần tăng tốc đột ngột.
CR-V xử lý tốt trên đường đèo dốc nhờ lẫy chuyển số và chế độ lái S. Tuy nhiên, ở tốc độ thấp trong phố, xe chưa thực sự bứt phá. Những ai đang cân nhắc mua xe Honda CR-V sẽ ấn tượng với cảm giác lái êm ái, chắc chắn và an toàn. Động cơ 204 mã lực còn mang lại trải nghiệm lái thể thao thú vị, vượt xa kỳ vọng ở một chiếc crossover gia đình.
Honda CR-V 2024 được trang bị đầy đủ hệ thống hỗ trợ lái Honda Sensing trên mọi phiên bản. Hệ thống bao gồm các tính năng như cảnh báo va chạm, phanh tự động khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường. Xe sử dụng hệ thống radar và camera để liên tục theo dõi môi trường xung quanh, phát hiện sớm các tình huống nguy hiểm.
Ngoài ra, xe còn được trang bị nhiều túi khí, cấu trúc khung gầm vững chắc và công nghệ hấp thụ lực va chạm hiệu quả. Honda CR-V đạt điểm số cao trong các bài thử nghiệm va chạm của các tổ chức đánh giá an toàn uy tín, khẳng định khả năng bảo vệ người dùng của mình trong các tình huống va chạm.
Honda CR-V 2024 không chỉ nổi bật về thiết kế và công nghệ, mà còn có nhiều ưu điểm nổi bật khi đặt cạnh các mẫu xe khác trong cùng phân khúc SUV cỡ trung. Dưới đây là một số so sánh cụ thể mà khách hàng có thể tham khảo.
Về thiết kế và kiểu dáng: Honda CR-V 2024 mang đến phong cách hiện đại với các đường nét sắc sảo và trang nhã. Kích thước tổng thể lớn cùng chiều dài cơ sở 2.700 mm tạo không gian rộng rãi cho cabin và khoang hành lý. So với Mazda CX-5 hay Toyota RAV4, CR-V nổi bật với sự tinh tế trong thiết kế.
Về động cơ và khả năng vận hành: CR-V 2024 được trang bị động cơ mạnh mẽ kết hợp công nghệ hybrid tiên tiến, giúp tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Cảm giác lái ở tốc độ cao được đánh giá cao nhờ hệ thống treo và cân bằng tốt, vượt trội hơn so với Ford Escape hay Hyundai Tucson trong khía cạnh này.
Về trang bị tiện nghi và an toàn: Honda CR-V được trang bị màn hình cảm ứng lớn, hệ thống âm thanh cao cấp và đặc biệt là hệ thống Honda Sensing. Các tính năng an toàn này giúp CR-V vượt trội hơn so với Nissan X-Trail hay Kia Sportage. Khi xem xét giá xe ô tô, nhiều người đánh giá cao giá trị mà CR-V mang lại từ các trang bị này.
Về giá bán: Honda CR-V 2024 có mức giá cạnh tranh trong phân khúc, đặc biệt khi xét đến các trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành vượt trội. So với Mitsubishi Outlander hay Subaru Forester, CR-V cung cấp nhiều tính năng công nghệ và tiện nghi hơn ở mức giá tương đương, tạo nên giá trị tốt cho người mua.
Honda CR-V 2024 là một lựa chọn SUV cỡ trung đáng cân nhắc nhờ thiết kế tinh tế, nội thất tiện nghi, và khả năng vận hành hiệu quả. Xe tích hợp các công nghệ an toàn tiên tiến và nhiều tính năng hiện đại, phù hợp cho cả gia đình và những người yêu thích sự khám phá. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, CR-V 2024 đã khẳng định giá trị của mình, mang lại sự hài lòng cho người dùng. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc SUV đáng tin cậy, Honda CR-V 2024 xứng đáng là lựa chọn bạn nên cân nhắc.
Tên phiên bản | G1.03 Tỉ | L1.1 Tỉ | e:HEV RS1.26 Tỉ | L AWD1.25 Tỉ |
---|---|---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO | 1.5L DOHC VTEC TURBO | 2.0L DOHC kết hợp môtơ điện | 1.5L DOHC VTEC TURBO |
Dung tích (cc) | 1.498 | 1.498 | 1.993 | 1,498 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 188/6.000 | 188/6.000 | 188/6.000 | |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 240/1.700-5.000 | 240/1.700-5.000 | 240/1.700-5.000 | |
Hộp số | CVT | CVT | E-CVT | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Dẫn động 4 bánh (AWD) |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7,49 | 7,3 | 7,3 | 7,3 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 146 / 6.100 | |||
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 183 / 4.500 | |||
Công suất môtơ điện (mã lực) | 181 / 4.500 | |||
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm) | 350 / 0-2.000 | |||
Kích thước/trọng lượng | ||||
Số chỗ | 5+2 | 5+2 | 5 | 5+2 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 | 4.691 x 1.866 x 1.691 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.701 | 2.701 | 2.701 | 2,701 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 | 198 | 198 | 208 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.500 | 5.500 | 5.500 | 5,500 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.653 | 1.653 | 1.756 | 1,747 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.350 | 2.350 | 2.350 | 2,350 |
Lốp, la-zăng | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 57 | 57 | 57 | 57 |
Hệ thống treo/phanh | ||||
Treo trước | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson |
Treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa | Phanh đĩa |
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không | Có | Có | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | |
Nội thất | ||||
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Nhớ vị trí ghế lái | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí | 2 vị trí |
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Bảng đồng hồ tài xế | 7" TFT | 7" TFT | 10,2" TFT | 10,2" TFT |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Urethan | Da | Da | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập | 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7" | 9 inch | 9" | 9" |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa |
Kết nối AUX | Có | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Chỉ ghế lái | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế |
Đèn viền nội thất (ambient light) | Không | Không | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có | Có | |
Ra lệnh giọng nói | Có | Có | Có | |
Phát WiFi | Không | Có | Có | |
Hỗ trợ vận hành | ||||
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không | Có | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không | Không | Có |
Quản lý xe qua app điện thoại | Có | Có | ||
Công nghệ an toàn | ||||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 7 | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có | Có | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có | Có | Có | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | Có | Có | Có | |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có | Có | |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | Có | Có | |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Có | Có | |
Phanh tự động khẩn cấp sau va chạm | Có | Có | Có | Có |