Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
S 1.5AT | 634,000,000 | 732,077,000 | 719,397,000 | 706,737,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 713,077,000 | 700,397,000 |
Thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và có nhiều tính năng tiện lợi cho người dùng. Có mức giá bán khá phù hợp với nhu cầu chung của người dùng hiện nay.
Khả năng tiết kiệm xăng không phải tối ưu nhất. Độ rộng rãi của xe ở mức cơ bản.
Toyota Rush 2024 có nhiều thiết kế tương tự với mẫu xe Mitsubishi Xpander đó chính là diện mạo nam tính với nhiều đường nét sắc cạnh.
Toyota Rush chính là “phiên bản Toyota” của xe Daihatsu Terios được ra mắt lần đầu năm 1997. Ban đầu Rush là cái tên dành riêng cho thị trường Nhật Bản. Ở các thị trường khác, xe có nhiều tên gọi như Daihatsu Taruna (Indonesia), Perodua Aruz (Malaysia).... Năm 2006 cái tên Toyota Rush chính thức được sử dụng.
Thiết kế của Toyota Rush 2024 được đánh giá là sản phẩm lai giữa MPV và SUV thay vì nó phải thuần chất SUV như các thế hệ đàn anh. Hãng Toyota vốn định hình Rush thuộc phân khúc SUV cỡ nhỏ (mini/compact SUV). Đây là một phân khúc mới tại thị trường Việt Nam.
Mẫu xe Toyota Rush cũng được xem là chiếc “tiểu Fortuner” thuộc phân khúc SUV cỡ nhỏ. Toyota Rush 2024 kiểu xe thể thao đa dụng và được đánh giá độ an toàn rất cao. So với các dòng xe khác, Toyota Rush 2024 là một chiếc SUV gầm cao, kiểu dáng thể thao, lịch lãm với mức giá tương đối dễ chịu.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Rush 2024 chính là gương mặt đại diện thứ 2 của phân khúc xe mới SUV cỡ nhỏ chỉ sau Mitsubishi Xpander. Ưu điểm gầm cao giúp Rush phù hợp với đa dạng địa hình phức tạp ở Việt Nam. Ngoài ra thay vì chở 5 người thì Rush có thể chở đến 7 người. Điểm này rất phù hợp với các gia đình sử dụng.
Toyota Rush 2024 từ lúc ra đời đến nay luôn tạo nên cơn sốt trên thị trường. Về giá cả, do là hình thức nhập khẩu nguyên chiếc nên cùng mức thuế 0% giúp Toyota Rush có lợi thế cạnh tranh hơn. Các đối thủ của Toyota Rush 2024 tại Việt Nam chính là Honda HR-V và Mitsubishi Xpander.
Nhìn chung Toyota Rush 2024 tương đối thích hợp cho nhu cầu di chuyển khu vực nội thành bởi vẻ ngoài cá tính nhưng vẫn nhỏ gọn, linh hoạt.
Theo nhiều đánh giá của khách hàng thì phần khoang lái của dòng xe Toyota Rush 2024 khá gọn gàng và ngăn nắp. Cụ thể phiên bản mới của dòng xe này đã hạn chế tối đa sự xuất hiện của những núm xoay điều hòa.
Theo phản ánh từ nhiều khách hàng thì những chi tiết như vậy sẽ khiến cho dòng xe trở nên khá lạc hậu và kém phần hiện đại. Toyota Rush 2024 được trang bị vô lăng 3 chấu được bọc da, mạ kim loại và tích hợp nhiều nút bấm đa chức năng.
Bên cạnh đó, chi tiết này còn có thêm chức năng chỉnh tay 2 hướng khác nhau chính vì vậy bạn hoàn toàn có thể điều khiển chiếc xe của mình một cách thuận tiện nhất.
Toàn bộ hệ thống ghế ngồi của Toyota Rush 2024 đều được bọc chất liệu nỉ, đây chính là một phần hạn chế của dòng xe này bởi chất liệu nỉ sẽ khiến cho dòng xe này xảy ra tình trạng vương vã mồ hôi và kém bền hơn so với các chất liệu khác. Tuy nhiên, bù lại dòng xe này lại bổ sung thêm hàng ghế thứ 2 và 3 có chức năng gập chỉnh điện tiện ích giúp cho người dùng có thể mở rộng khoang hành lý khi cần một cách thuận tiện nhất.
Khi ở trạng thái bình thường, dòng xe Toyota Rush 2024 có mức dung tích khoang hành lý chỉ đạt 213 lít, tuy nhiên, nếu cần mở rộng khoang hành lý bạn cũng có thể mở rộng kích thước này lên tới 517 lít khi gập hàng ghế thứ 3.
Có thể thấy mặc dù dung tích hành lý không quá cao tuy nhiên thiết kế của Toyota Rush 2024 cũng giúp đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của người dùng.
Khách có thể tham khảo thêm giá bán các dòng xe Toyota tại mua bán ô tô Toyota.
Toyota Rush 2024 có thiết kế phần đầu xe đậm chất thể thao, cụ thể dòng xe này được trang bị bộ lưới tản nhiệt được sơn màu đen độc đáo – đây được xem là chi tiết giúp cho bạn có thể dễ dàng nhận diện dòng xe này một cách tối ưu nhất bởi nó khác biệt hoàn toàn so với lớp mạ crom sáng bóng trên nhiều dòng xe như Suzuki Ertiga hay Mitsubishi Xpander…
Trong tất cả các dòng xe thuộc phân khúc 7 chỗ giá rẻ hiện nay thì hệ thống chiếu sáng của Toyota Rush 2020 cũng được đánh giá cao nhất. Cụ thể dòng xe này được trang bị hệ thống đèn pha ứng dụng công nghệ LED vô cùng tối ưu, đi kèm với đó còn có chức năng tự động điều khiển giúp cho người lái xe có được một tầm quan sát tốt nhất.
Những đường gân dập nổi chính là điểm nhấn độc đáo nhất ở phần thân xe. Đây cũng chính là chi tiết giúp cho diện mạo của dòng xe này trở nên khỏe khoắn và ấn tượng hơn.
Đi kèm với đó, Toyota Rush 2024 còn được trang bị thêm các vòm bánh tông màu tối độc đáo, thiết kế phần ốp nhựa bên trên cũng một phần giúp cho dòng xe này trở nên cao ráo và khỏe khoắn hơn rất nhiều.
Toyota Rush 2024 được trang bị bộ vành mài phây xước có kích thước 17 inch mang lại diện mạo trẻ trun ấn tượng cho dòng xe này. Ngoài ra, ở góc nhìn nghiêng, khách hàng cũng có thể quan sát được bộ gương chiếu hậu có chức năng gập chỉnh tiện lợi và tích hợp đèn báo rẽ hiện đại. Mặc dù là dòng xe giá rẻ tuy nhiên thiết kế của Toyota Rush 2020 được đánh giá tối ưu mang lại sự thu hút cho dòng xe này.
Với những mảng ốp góc cạnh, phần đuôi xe khiến cho khách hàng vô cùng thích thú bởi một diện mạo nam tính và cuốn hút. Ngoài ra, dòng xe Toyota Rush 2024 còn được trang bị thêm cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ LED hiện đại, tạo hình theo dạng chiếc xẻng to bản – đây cũng chính là một điểm nhấn vô cùng thu hút ở góc nhìn phía sau.
Toyota Rush 2024 còn có thêm một phần ốp khá to bản và được sơn đen vô cùng độc đáo, chi tiết này nằm giữa phần cốp xe và cản sau giúp cho bạn có thể cảm nhận được sự khỏe khoắn và chắc chắn của dòng xe này.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn mua xe Toyota Rush hoặc tìm hiểu thêm các dòng xe khác bằng cách truy cập website Tin bán xe đê cập nhật bảng giá và tìm kiếm các dòng xe tại mua bán xe oto trên website để có thể tìm được cho mình một mẫu xe phù hợp.
Toyota Rush 2024 mặc dù có mức giá bán rẻ tuy nhiên bên trong xe vẫn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, đi kèm với đó là các cửa gió ở hàng ghế sau giúp cho bạn luôn cảm nhận được sự thư giãn, mát mẻ nhất bên trong chiếc xe của mình.
Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu giải trí của người dùng, dòng xe này được trang bị thêm màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD, chức năng kết nối với nhiều tiện ích khác nhau như Bluetooth, AUX, HDMI… Ngoài ra, dàn âm thanh 8 loa cũng giúp cho khách hàng có được những trải nghiệm âm thanh chân thực và hoàn hảo nhất.
Khách hàng có xe cũ cần bán có thể theo dõi đăng tin tại mua bán xe Toyota Rush cũ.
Toyota Rush 2024 sử dụng khối động cơ xăng 1.5L 4 xy lanh – động cơ này có thể sản sinh mức công suất tối đa đạt 102 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt mức 134 Nm.
Dòng xe này còn lựa chọn cho mình hộp số tự động 4 cấp nhận toàn bộ sức mạnh truyền xuống hệ dẫn động cầu sau. Có thể thấy động cơ của Toyota Rush 2024 khá tốt đảm bảo cho việc vận hành ổn định và linh hoạt của dòng xe này.
Toyota Rush 2024 được trang bị hệ thống treo trước/sau Macpherson, đi kèm với đó còn có bộ lốp khá dày chính vì vậy khách hàng khi điều khiển dòng xe này sẽ có được cảm giác êm ái trong chế độ vận hành của xe, giúp cho bạn luôn phấn khích và điều khiển dòng xe của mình một cách mượt mà và êm ái nhất.
Nếu bạn yêu thích cảm giác lái ổn định, an toàn, vận hành êm và linh hoạt thì lựa chọn mua xe Toyota Rush 2024 được xem là lựa chọn tối ưu nhất.
Toyota Rush 2024 có mức tiêu hao nhiên liệu lần lượt là 6.7L, 8.2L, 5.8L trên 100km tại các khu vực đó là kết hợp, khu vực trong đô thị và ngoài đô thị.
Có thể thấy đây cũng chính là một mức tiết kiệm khá tối ưu mà dòng xe này mang lại. Bạn có thể lựa chọn xe Toyota Rush 2024 để chạy dịch vụ nhằm đảm bảo cho sự vận hành an toàn, tiết kiệm của dòng xe này.
Ngoài ra, dòng xe này còn có ưu điểm về khoảng sáng gầm cao đạt mức 220 (mm), điều này giúp cho Toyota Rush 2020 có thể băng qua những đoạn đường ngập nước và có được một khả năng vận hành tối ưu nhất.
Toyota Rush 2024 có giá khởi điểm cao hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc, cụ thể cao hơn Xpander khoảng 40 triệu đồng. Tuy nhiên bù lại dòng xe này lại được trang bị thêm rất nhiều những tính năng hiện đại nhằm đáp ứng một cách tối đa nhất nhu cầu của người dùng hiện nay.
Toyota Rush 2024 đã nâng cấp cũng như hiệu chỉnh lại hệ thống điều hòa cùng cửa gió của xe. Đặc điểm này giúp Toyota Rush tăng khả năng làm lạnh nhanh, mát mà lại có độ thông thoáng vượt trội hơn phiên bản tiền nhiệm.
Ngoài ra Toyota Rush 2024 còn được hãng bổ sung thêm các phụ kiện như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo cùng khả năng chỉnh gập điện tự động…. Những trang bị được bổ sung đều có tính năng ưu việt hơn hẳn.
Toyota Rush 2024 là mẫu xe MPV 7 chỗ có mức giá rẻ khá nổi bật trên thị trường hiện nay. Dòng xe này hiện đang có sức cạnh tranh khá mạnh mẽ với sản phẩm Mitsubishi Xpander và mang về cho thương hiệu Toyota một mức doanh số không nhỏ.
Toyota Rush 2024 có rất nhiều những tính năng an toàn bên trong chiếc xe của mình, cụ thể dòng xe này được trang bị tới 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử.
Ngoài ra, dòng xe này còn có camera lùi, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, ổn định thân xe… Những trang bị an toàn của Toyota Rush 2024 được đánh giá khá cao bởi nó giúp cho khách hàng an tâm hơn khi điều khiển dòng xe này và đồng thời cũng giúp cho chiếc xe vận hành ổn định và linh hoạt hơn.
Xem thêm : Thủ tục mua xe ô tô trả góp mới nhất
Tên phiên bản | S 1.5AT634 Triệu |
---|---|
Động cơ/hộp số | |
Kiểu động cơ | 2NR-VE |
Dung tích (cc) | 1.496 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 102/6300 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 134/4200 |
Hộp số | 4AT |
Hệ dẫn động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,7 |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4435 x 1695 x 1705 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.685 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.200 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.290 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.870 |
Lốp, la-zăng | 215/60R17 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo sau | Phụ thuộc đa liên kết |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt 16 inch |
Phanh sau | Tang trống |
Treo trước | MacPherson |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Không |
Sạc không dây | Không |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Ghế lái chỉnh điện | Không |
Nhớ vị trí ghế lái | Không |
Massage ghế lái | Không |
Ghế phụ chỉnh điện | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập thẳng 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | 50:50 gập thẳng |
Chìa khoá thông minh | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Công nghệ an toàn | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |
Số túi khí | 6 |