•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Honda HR - V

Khoảng giá: 786 Triệu - 866 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Honda HR - V được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
HR-V 1.8 G CVT 786,000,000 918,707 Triệu 902,987 Triệu 892,847 Triệu 899,707 Triệu 899,707 Triệu 898,907 Triệu 898,907 Triệu 898,907 Triệu 898,907 Triệu 898,907 Triệu 883,187 Triệu
HR-V 1.8 L CVT 866,000,000 1,008 Tỷ 990,987 Triệu 981,647 Triệu 989,307 Triệu 989,307 Triệu 988,507 Triệu 988,507 Triệu 988,507 Triệu 988,507 Triệu 988,507 Triệu 971,187 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Honda HR-V 2024 thế hệ mới chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 15/6/2024. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 2 phiên bản HRV 1.5L và HRV 1.5RS. 

Thế hệ thứ 3 của Honda HR-V chính thức ra mắt lần đầu tiên ở Nhật vào ngày 17/2/2021 với tên gọi khác Vezel. Xe gây chú ý bởi sự lột xác hoàn toàn về thiết kế. Sau đó tháng 11/2021 Honda HR-V thế hệ 3 chính thức ra mắt thị trường Thái Lan với 3 phiên bản E, EL và RS đều dùng động cơ hybrid. Thái Lan là thị trường đầu tiên có bản cao cấp nhất RS. Honda HR-V 2024 sẽ cạnh tranh với các đối thủ Kia Seltos, Toyota Corolla Cross… 

Bảng giá xe Honda HR-V 2024 chi tiết

So với các đối thủ, Honda HR-V 2024 có giá bán cao hơn từ vài chục đến một, hai trăm triệu. Điều này vô tình cản trở Honda HR-V tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng. Bởi lẽ ít ai chịu chi gần 1 tỷ đồng để sở hữu chiếc CUV đô thị cỡ nhỏ trong khi thị trường Việt Nam còn nhiều cái tên sáng giá khác. Ví dụ Toyota Corolla Cross, Hyundai Kona hoặc Kia Seltos.

Phiên bản 

Giá niêm yết

HRV L

826.000.000

HRV RS

871.000.000

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và taplo

Khác với thế hệ trước, khoang nội thất Honda HR-V 2024 được thiết kế dựa theo khái niệm HMI - Human Machine Interface. Nhưng chất liệu nhựa cứng vẫn được sử dụng nhiều, không có tính đột phá như bản tiền nhiệm. Cách bố trí màn hình trung tâm táp lô có cảm giác thiếu sự hiện đại. Theo nhiều chuyên gia đánh giá thì khoang lái của Honda HR-V 2024 thiết kế khá đơn giản. Bù lại bảng điều khiển điều hòa khá đẹp với tính năng điều khiển cảm ứng giống Honda Jazz.

Vô lăng Honda HR-V 2024 thiết kế 3 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng nhưng đơn điệu hơn đàn anh CR-V đặc biệt là các nút tích hợp chức năng. Cụ thể vô lăng HR-V hiện chỉ có nút điều chỉnh âm lượng và nghe gọi. Bản G còn không có vô lăng bọc da. Tuy nhiên thiết kế vô lăng của HR-V thế hệ mới nhỏ gọn vừa với tay người lái hơn. Đặc biệt xe trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng (tính năng nhiều đối thủ chưa có). 

Bảng táp lô của Honda HR-V 2024 khá đơn điệu với đường nét tạo hình cơ bản. Thậm chí nhiều ý kiến đánh giá rằng bảng táp lô của xe khá thô và xưa cũ. Xe trang bị màn hình nổi trung tâm kích thước 8 inch. Khu vực cần số được bố trí nằm gần táp lô giống CR-V giúp thao tác nhanh gọn. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số 7 inch, riêng bản L kết hợp cả đồng hồ tốc độ dạng cơ. 

Thiết kế ghế ngồi

Ghế ngồi của Honda HR-V 2024 bọc da màu đen riêng bản RS có thêm các đường chỉ khâu màu đỏ tương phản đậm chất thể thao. Ghế lái bản L chỉnh cơ, bản RS Honda nâng cấp ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau Magic Seat có 3 chế độ gập phẳng hoàn toàn: chế độ tiện dụng, chế độ vật cao, chế độ vật dài. Đây là 1 trong những tính năng được đánh giá cao của Honda HR-V 2024. 

Hàng ghế sau tựa tay tích hợp hộc đựng cốc. Hàng ghế sau có ngăn đựng tài liệu và móc treo áo, ghế phụ là ngăn đựng điện thoại. Hàng ghế trước 1 cổng sạc USB, hàng ghế sau là 2. Độ dày lưng ghế sau được tăng lên nhưng không ảnh hưởng không gian để chân hay khoảng cách với ghế trước. 

Không gian Honda HR-V 2024 rộng rãi đứng đầu phân khúc. Khoảng trống trần xe thoáng 2 bên còn vị trí ngồi giữa khá thấp phù hợp người cao dưới 1.6m. Hàng ghế sau khá thoải mái so với mặt bằng chung các mẫu xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỡ với tựa đầu 3 vị trí, riêng bản L có thêm bệ để tay trung tâm. Ngoài ra hàng ghế sau có cửa gió điều hòa. Hàng ghế trước có đèn LED đọc bản đồ và gương trang điểm. 

==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô mới nhất

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

So với bảng tiền nhiệm, Honda HR-V 2024 thế hệ mới sở hữu ngoại hình hoàn toàn khác biệt. Thiết kế của Honda HR-V giờ đây được đánh giá cao hơn bởi phong cách trẻ trung năng động và đậm chất thể thao. Đặc biệt ngay từ đầu xe  HR-V đã gây chú ý bởi thiết kế mang dấu ấn đặc trưng ngôn ngữ thiết kế của Honda. 

Đầu xe nhìn vuông vức, thể thao và hầm hố hơn bản tiền nhiệm nhờ thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng hơn. Thanh crom bản to sáng bóng nằm vắt ngang với hình dáng cánh chim cách điệu. Bên dưới là các thanh chạy ngang màu đen tương phản. Đặc biệt lưới tản nhiệt 2 bản có sự khác biệt. Bản RS lưới tản nhiệt họa tiết kim cương với logo mạ crom. Bản L thì bên trong sơn đen toàn bộ thay cho họa tiết kim cương.

Cản trước xe sơn đen với các đường nét thể thao lấy cảm hứng từ Honda Civic. Cụm đèn pha liền mạch với lưới tản nhiệt, thiết kế thanh mảnh hơn bản tiền nhiệm với tính năng tự tắt theo thời gian. Bản L có thêm chức năng tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng. Hệ thống đèn HR-V ghi điểm nhờ trang bị Full LED giống Honda Civic, Honda Accord, Honda CR-V thiết kế chia khoang mới lạ. 

Hệ thống đèn gồm dải đèn báo rẽ bên trên, dưới là dải định vị LED, nằm giữa có bộ đèn tạo hình xếp lớp cách điệu. Đèn định vị ban ngày LED kết hợp đèn xi nhan kiểu tia đuổi là thiết kế mới lạ của HR-V 2024. Một chi tiết ấn tượng là đèn sương mù LED ở bản L có cấu tạo 5 tinh thể với độ sáng cao. Đèn báo rẽ của bản L không có hiệu ứng chạy như bản RS. Khe hút gió của xe dạng lưới, sơn đen với 2 bên khe gió là dải đèn gầm kiểu LED thanh mảnh. 

Thiết kế thân xe
Honda HR-V 2024 mở rộng kích thước với thông số  4.385 x 1.790 x 1.590 (mm), chiều dài cơ sở 2.610mm. So với đời cũ, xe rộng hơn 18mm, dài hơn 91mm và thấp hơn 15mm.

Thiết kế thân xe mang phong cách SUV lai Coupe với chi tiết nóc xe hạ thấp về sau. Các đường gân dập nổi dứt khoát, mạnh mẽ xuất hiện ở phần thân tạo nên nét đẹp sang trọng, khỏe khoắn. Cửa sổ thiết kế lại vuông vức hơn thay vì bo tròn như bản tiền nhiệm. Cửa kính khoang hành lý nằm cao hơn cửa trên cảm giác thu nhỏ lại nhưng vì xe cỡ nhỏ nên nhìn khá ấn tượng. Tay nắm cửa cùng màu thân xe giúp nhìn hài hòa hơn. 

Phiên bản L xe dùng bộ la zăng 17 inch  6 chấu đơn với bộ lốp 215/60R17. Bản RS bộ la zăng 18 inch họa tiết nổi bật, 2 màu xám đen với bộ lốp 225/50R18. Vòm lốp xe nổi bật bởi chi tiết nhựa sơn đen bóng. Gương chiếu hậu Honda HR-V 2024 thiết kế hạ thấp để mở rộng khả năng quan sát cho người lái. Gương tích hợp đầy đủ tính năng như chỉnh gập điện, đèn LED báo rẽ. Tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến, bản L tay nắm cửa trước mạ crom. 

Thiết kế đuôi xe
 
Phần đuôi xe Honda HR-V 2024 thiết kế đơn giản, nổi bật nhất chính là cụm đèn hậu mới dạng LED thiết kế sọc ngang tạo hình chữ L bắt mắt. Đèn hậu có đồ họa 3D sắc nét kéo dài hết đuôi xe nối liền nhau bằng dải LED màu đỏ (bản L), màu vàng trắng (bản RS). Kiểu thiết kế này giúp xe nhìn sang trọng, cao cấp y hệt chiếc Porsche.

Cản sau Honda HR-V 2024 thiết kế lại ốp màu đen bóng và ốp kim loại trang trí. Đèn phản quang thanh mảnh nằm ngang. Bộ đôi ống xả mạ crom thì đặt thấp 2 bên để nhìn xe cân đối hơn. Bên trên là ăng ten vây cá mập tạo điểm nhấn độc đáo. Cánh gió thiết kế tương tự đàn anh Honda CR-V và trang bị đèn phanh LED trên cao. Đáng tiếc thì đèn xi nhan của Honda HR-V 2024 vẫn sử dụng bóng Halogen. 

Màu sắc
 
Hiện Honda HR-V 2024 có tất cả 4  màu ngoại thất. Bao gồm Đỏ cá tính,  Đen ánh độc tôn, Trắng ngọc quý phái, Xám phong cách và Trắng bạc thời trang (bản RS). 
 
Khách hàng có nhu cầu muốn mua bán xe Honda HR-V có thể tìm kiếm hoặc liên hệ trực tiếp với người đăng tin tại mua bán ô tô Honda.
 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Về tiện nghi cao cấp, Honda HR-V 2024 có khởi động từ xa, phanh tay điện tử, chìa khóa thông minh, chế độ giữ phanh tự động và tay nắm cửa phía trước đóng - mở cảm biến. Các tính năng hỗ trợ lái hiện đại như khởi động bằng nút bấm, Cruise Control, gương chiếu hậu chống chói… Đặc biệt phanh tay điện tử với giữ phanh tự động là 2 tính năng mà cả nhiều xe phân khúc cao hơn chưa có. 

Về hệ thống giải trí, HR-V 2024 hỗ trợ kết nối thông minh Honda Connect (bản RS). Màn hình cảm ứng giải trí 8 inch với các hỗ trợ kết nối smartphone qua Apple CarPlay/Android Auto, ra lệnh bằng giọng nói. Ngoài ra có thể  nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, dùng bản đồ, kết nối USB và Bluetooth. Đáng tiếc xe chưa có tính năng kết nối  Wifi, AUX/HDMI, sạc không dây. Hệ thống âm thanh với 6 loa bản L, 8 loa bản RS và chế độ bù âm thanh theo tốc độ. 

Về khả năng làm mát, xe dùng điều hòa 1 vùng bản L, điều hòa 2 vùng bản RS. Điểm trừ ghế sau không có cửa gió, việc dùng chung cửa gió với ghế trước khiến xe cần nhiều thời gian làm lạnh sâu hơn. Và hàng ghế sau nếu muốn mát thực sự thì người ở hàng ghế trước sẽ chịu rất lạnh. Xe có cả cửa sổ trời - trang bị đắt giá đối với 1 chiếc xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ. Hệ thống khay đựng cốc, ngăn chứa đồ… cũng là điểm cộng của HR-V 2024. 

Động cơ vận hành

Honda HR-V 2024 trang bị động cơ 1.5L VTEC Turbo với hộp số vô cấp CVT cùng hệ dẫn động cầu trước. Công suất cực đại 174 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240Nm tại 1.700 -  4.500 vòng/phút. Hệ thống nhiên liệu phun xăng trực tiếp PGM- FI. Đáng tiếc HR-V ở Việt Nam không có động cơ Hybrid như tại thị trường Thái Lan. 

Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.

Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu

Hộp số vô cấp CVT giúp xe chuyển số mượt mà, cảm giác tăng tốc chân thật hơn. Khung gầm xe cải tiến cấu trúc, ứng dụng vật liệu cường độ cao. Hệ thống khung xe HR-V mới cứng chắc nhưng trọng lượng nhẹ hỗ trợ cải thiện khả năng đánh lái. Đồng thời khi chạy cảm thấy thoải mái hơn. Động cơ 1.5L VTEC Turbo tăng tốc nhanh và mạnh mẽ hơn động cơ 1.8L thường đồng thời tiết kiệm nhiên liệu. 

Honda HR-V 2024 có 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport. Eco chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu giúp hành trình êm ái, tiết kiệm ở mọi cung đường. Chế độ thường Normal tạo cảm giác lái tinh tế, mượt mà. Chế độ lái thể thao Sport tạo cảm giác lái phấn khích, chân thật. Lẫy chuyển số trên vô lăng mang đến cảm giác lái thể thao, bứt phá mạnh mẽ. Hệ thống lái trợ lực điện có độ phản hồi nhạy, chính xác giúp vô lăng nhẹ nhàng vào cua hoặc chuyển hướng. 

Honda HR-V 2024 cũng được trang bị tính năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Ngoài ra còn có chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Eco phù hợp chạy trong đường phố. Cụ thể mức tiêu hao nhiên liệu của HR-V 2024 như sau:

  • Đường hỗn hợp (L/100Km): 6.67 (bản L), 6.7 (bản RS). 
  • Đường đô thị (L/100Km): 8.7 (2 bản).
  • Đường ngoài đô thị (L/100Km): 5.49 (bản L), 5.5 (bản RS). 

So sánh xe Honda HR-V 2024  với các đối thủ

Hiện nay Honda HR-V 2024 đang là 1 trong những mẫu xe có giá bán cao nhất phân khúc B-SUV đô thị ở Việt Nam. Đối thủ của HR-V chính là những cái tên quen thuộc như Hyundai Kona, Kia Seltos và Toyota Corolla Cross. Trong đó HR-V có lợi thế về thương hiệu và chất lượng. 

Hyundai Kona dựa vào ưu điểm thiết kế, động cơ và trang bị hiện đại. Giá thành Kona thấp hơn HR-V khá nhiều (636 - 750 triệu đồng). Bản cao nhất của Kona cũng ít hơn bản thấp nhất của HR-V. Kia Seltos cũng tương tự Hyundai Kona nhưng giá bán hấp dẫn hơn nhiều (639 - 729 triệu đồng). Giá thấp đồng nghĩa xe ít trang bị hơn nhưng tổng thể vẫn là chiếc xe nổi bật trong phân khúc CUV/SUV 5 chỗ hiện nay. 

Nhìn chung nếu tiêu chí là chất lượng, giá trị lâu dài thì HR-V chiếm ưu thế. Nhưng xét về thiết kế, trang bị, vận hành và giá cả thì Kona và Kia Seltos hấp dẫn hơn. Vậy đối thủ xứng tầm với HR-V nhất hiện nay chính là Toyota Corolla Cross. Cả 2 xe là xe Nhật giá trị thương hiệu cao và được nhập khẩu chính hãng. 

Tuy nhiên hiện Toyota Corolla Cross có phần nhỉnh hơn đại diện của Honda, cụ thể là giá bán thấp hơn (746 - 936 triệu đồng). Gói trang bị an toàn TSS cũng hiện đại hơn. Thiết kế nội ngoại thất gây ấn tượng với một số tiện nghi hấp dẫn. Trong khi Honda HR-V vẫn bị đánh giá có ngoại hình chững chạc hơn các đối thủ đang ngày càng trẻ trung, thể thao và cá tính hơn. 
 

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Honda HR-V 2024 mang đến cảm giác an tâm khi lái nhờ hệ thống công nghệ thông minh hỗ trợ quan sát mọi tình huống, điều chỉnh chế độ thích hợp. Từ đó đảm bảo an toàn tối đa cho người trong xe. Đặc biệt Honda HR-V 2024 có gói công nghệ an toàn Honda Sensing gồm 6 tính năng hiện đại:

  • Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm CMBS.
  • Hệ thống đèn pha thích ứng tự động AHB.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng.
  • Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM).
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS).
  • Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).

Ngoài ra Honda HR-V 2024 vẫn trang bị các tính năng an toàn cơ bản khác. Bao gồm camera hỗ trợ quan sát làn đường (bản RS), hỗ trợ đánh lái chủ động AHA, cân bằng điện tử VSA, kiểm soát lực kéo TCS, chống bó cứng phanh ABS, phân phối phanh điện tử EBD….. 

Bản L có 4 túi khí, bản RS 6 túi khí. Xe trang bị camera lùi được đánh giá cao về chất lượng, hình ảnh sắc nét bất chấp điều kiện thiếu sáng. Đáng tiếc hệ thống an toàn của xe không có cảm biến trước. 

Honda HR - V Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Honda HR - V

    • Kiểu động cơ
      1.5 Turbo
    • Dung tích (cc)
      1,498
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      174/6.000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      240/1.700-4.500
    • Hộp số
      CVT
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,7
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4.365x1.790x1.590
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2,610
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      181
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      40
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1,379
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1,830
    • Lốp, la-zăng
      225/50R18
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5,500
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện tích hợp báo rẽ LED
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      0
    • Ghế phụ chỉnh điện
    • Điều hoà
      Tự động 2 vùng
    • Màn hình trung tâm
      Cảm ứng 8 inch
    • Hệ thống loa
      8
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Digital 7 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Magic seat (gập 3 chế độ)
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      6
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson
    • Treo sau
      Giằng xoắn
    • Phanh trước
      Đĩa tản nhiệt
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

  • Xe có thiết kế thể thao, nội thất rộng rãi ở 2 hàng ghế.
  • Khả năng vận hành mạnh mẽ.
  • Công nghệ an toàn hiện đại.
  • Xe trang bị tiện nghi hiện đại hàng đầu như cửa sổ trời, lẫy chuyển số….

Nhược điểm

  • Giá thành cao so với các đối thủ.
  • Xe còn thiếu một số tiện nghi cơ bản như sạc không dây, cốp điện.
  • Thiết kế chững chạc, không trẻ trung và hiện đại.
  • Vị trí ngồi giữa hàng ghế sau không được thoáng do trần vị trí này thấp.
Dòng xe: Honda HR - V

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.6
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.9

Hỏi đáp

Không phải ngẫu nhiên HR-V là mẫu xe có giá bán cao nhất phân khúc. Bất kể chất lượng, trang bị hiện đại (phanh tay điện tử, lẫy chuyển số…), hệ thống vận hành.. đều khác biệt so với đối thủ. Do đó bất kể giá cao đây vẫn là chiếc xe gầm cao nhỏ gọn phù hợp đi dạo phố. Giá trị thương hiệu và chất lượng chính là yếu tố giúp HR-V thành công.
Phiên bản HR-V L và RS không có nhiều chênh lệch giá tiền. Trong đó bản L đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng bình thường. Bản RS nâng cấp nhiều trang bị hơn như cửa sổ trời, ghế lái chỉnh điện…. Do đó phiên bản này thích hợp với những ai yêu thích xe nhiều tiện nghi hiện đại hơn.
Nhìn chung khả năng cách âm của HR-V chỉ được đánh giá trung bình. Xe cách âm môi trường khá tốt nhưng nếu chạy tốc độ cao thì nhiễm tiếng vọng của gầm khá nhiều. Honda HR-V 2022 thế hệ mới xuất hiện thực sự khiến phân khúc CUV/SUV 5 chỗ nhỏ gọn càng thêm sôi động. Mẫu xe này có động cơ mạnh mẽ nhất phân khúc, ngoại hình thể thao với nhiều trang bị hàng đầu. Tuy nhiên giá thành cao sẽ là rào cản khiến Honda HR-V 2023 khó tiếp cận khách hàng Việt Nam.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây