Thông số chính Kia Cerato Hatchback | |
Kiểu dáng | Hatchback |
Động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT |
Hộp số | AT 6 cấp |
Dung tích (cc) | 1591 |
Chỗ ngồi | 5 |
Năm SX | 2020 |
Xem thông số đầy đủ hơn |
Kia Cerato Hatchback 2022 với những thế mạnh về trang bị hiện đại, không gian rộng rãi và thiết kế thể thao, trẻ trung. Chính các yếu tố này đã giúp doanh số Kia Cerato ngày càng tăng cao và được nhiều người tiêu dùng biết đến. Với chiếc Kia này, người tiêu dùng Việt Nam cũng có thêm một lựa chọn ô tô tốt với mức giá khá “mềm”.
Thiết kế vô lăng và táp lô
Khoang nội thất trên Cerato 2022 được bố trí theo chiều ngang, sử dụng các chi tiết thể thao và khỏe khoắn kết hợp tạo cảm giác trẻ trung và rộng thoáng. Bên cạnh đó, bảng táp lô trên xe cũng không kém phần mạnh mẽ với thiết kế lõm phân tầng, tạo sự liền mạch từ hốc thoát gió ra phía sau màn hình trung tâm đến cụm đồng hồ.
Hệ thống nút bấm ở cụm điều khiển màn hình và điều hoà đã được tách xa nhau ra bởi hai khe thoát gió trung tâm, điều này giúp hạn chế việc sử dụng nhầm khi các nút ở quá gần nhau. Vô-lăng thiết kế ba chấu bọc da sang trọng, có thể tùy chỉnh 4 hướng. Bên cạnh đó, các nút bấm chức năng tích hợp như: đàm thoại, điều chỉnh âm thanh, cruise control...được thiết kế hợp ký và dễ dàng sử dụng chỉ với hai ngón cái.
Thiết kế ghế ngồi
Cerato 2022 sử dụng ghế ngồi bọc da phối màu đẹp mắt, tạo cảm giác cao cấp ngay khi bước vào trong. Hàng ghế trước có tựa lưng ôm vừa vặn cơ thể, phần đệm dày và êm. Hàng ghế sau có bề tựa tay to, dày bản, khoảng để chân rất dư dả, khoảng cách từ đầu người lên trần xe cũng khá thoải mái. Vậy nên với những người cao 1m75 khi ngồi trên xe sẽ cảm thấy hoàn toàn thoải mái.
Khoang hành lý
Khoang hành lý cũng là một trong những yếu tố được khách hàng rất quan tâm khi mua xe. Ở Kia Cerato Hatchback 2022 khi xét về độ rộng rãi khoang hành lý. Cerato 2022 lấn át hầu hết các đối thủ trong cùng phân khúc khi dung tích nhỉnh hơn Mazda3 và Altis lần lượt là 52 và 32 lít. Một con số đáng ấn tượng để khách hàng không phải lăn tăn suy nghĩ về thể tích khoang hành lý khi cần để vali đi công tác, du lịch hay thậm chí là đi picnic cùng gia đình.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán xe ô tô uy tin hàng đầu tại Việt Nam.
Thiết kế đầu xe
Ở phía trước, Kia Cerato Hatchback 2022 vẫn sử dụng thiết kế dạng cấu trúc kim cương cá tính. Cụm đèn chiếu sáng được thiết kế trẻ trung, vuốt dài sang hai bên. Dải đèn led ban ngày đã được thay thế thành loại 4 bóng nhỏ đẹp mắt và tinh tế hơn. Đặc biệt, đèn sương mù được bố trí vào hai mép lưới tải nhiệt dưới, kết hợp với hai hốc gió sắc nhọn hai bên tạo thành 1 tổng thể vô cùng đặc trưng của xe KIA mới.
Xe sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính có chức năng tự động bật/tắt, kết hợp cùng dải đèn Led chạy ban ngày sắc sảo. Riêng bản phiên bản 2.0 Premium sẽ được sử dụng đèn pha Led. Ở thế hệ mới, Kia Hatchback Cerato 2022 đã giảm bớt các đường nét bo tròn mà thay vào đó là những chi tiết thể thao hơn như hốc hút gió lớn với cánh định hướng được hãng lấy cảm hứng từ mẫu xe thể thao Kia Stinger.
Thiết kế thân xe
Về thiết kế thân xe, Kia Cerato Hatchback 2022 được lấy cảm hứng từ bản Proceed Concept 2017. Xe có các kích thước Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4,640 x 1,800 x 1,450 (mm), trục cơ sở 2,700mm. Dáng vẻ xe gọn gàng với khoảng sáng gầm 150mm, bán kính quay vòng 5.3m giúp Cerato có thể di chuyển linh hoạt trong nội thành.
Nhìn từ một bên, Xe Cerato 2022 có phần thân hình thuôn dài bắt mắt. Trục vát xéo tạo kiểu dáng coupe thể thao và năng động hơn. Xe được trang bị bộ vành 5 chấu kép hai màu đen trắng với kích thước 17 inch. Phần đuôi xe như hợp một thể với phần thân, cùng với đó là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
Thiết kế đuôi xe
Ở phía sau, người nhìn sẽ bị thu hút bởi cụm đèn hậu với viền Led cách tân kiểu mới. Dải đèn phanh được thiết kế mới liền mạch, sử dụng bóng Led đẹp mắt. Đặc biệt, ở phiên bản 2.0 Premium 2022, ốp cản sau được tái thiết kế thể thao và mạnh mẽ hơn. Chụp ống xả kép cũng được trang bị thay thế cho ống xả đơn hình oval ở phiên bản trước đó.
Màu sắc xe Kia Cerato Hatchback
Hãng KIA cũng rất chiều lòng khách hàng khi tung ra nhiều màu sắc đẹp đầy cuốn hút cho phiên bản Kia Cerato Hatchback 2022. Hiện tại, Cerato Hatchback 2022 có những màu sắc như: màu đen, màu nâu, màu đỏ, màu trắng, màu xám, màu xanh dương,....
Khách hàng quan tâm có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe ô tô Kia Cerato Hatchback.
Trang bị tiện nghi giải trí
Ở Kia Cerato Hatchback 2022, xe cũng được trang bị nhiều tiện nghi phong phú như: dàn âm thanh 6 loa kèm đầu DVD, màn hình giải trí hiển thị đa thông tin, kết nối Bluetooth/USB/AUX/iPOD/Radio, định vị GPS,.... Đặc biệt, điều hòa trên Cerato 2022 là loại tự động 2 vùng độc lập có tính năng lọc khí bằng ion rất hiện đại hứa hẹn sẽ mang lại không gian thoải mái cho người ngồi trên xe.
Động cơ vận hành
Xe có hai lựa chọn về khối động cơ là xăng Gamma 1.6L và xăng Nu 2.0L. Hai động cơ đều có cấu hình 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT. Động cơ trên sản xuất ra công suất tối đa 128-159 mã lực, mô men xoắn cực đại lên đến 157-194 Nm. Tùy theo số tiền khách hàng bỏ ra và sở thích mà bạn sẽ chọn cho mình hộp số số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
Kia Cerato Hatchback 2022 sử dụng hệ dẫn động cầu trước cho khả năng điều hướng tốt, vào cua ổn định và nhịp nhàng. Với phiên bản số sàn 6 cấp, người dùng sẽ phải thao tác khá nhiều khi di chuyển trong thành phố. Cảm giác giật số vẫn xuất hiện nhưng không quá mạnh và gây cảm giác khó chịu. Còn ở phiên bản số tự động 6 cấp, các cấp số khi vào ga trơn tru, mượt mà hơn, thời gian sang số cũng nhỉnh hơn.
Khách hàng có nhu cầu tham khảo các bảng giá Kia vui lòng xem tại mua bán xe ô tô Kia.
Cảm giác lái
Kia Cerato Hatchback 2022 đem đến cho khách hàng 3 chế độ vận hành gồm: Eco, Comfort và Sport. Với chế độ Eco, khi vào ga trễ sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả hơn, Comfort giúp xe nhẹ nhàng lướt đi trên phố, còn chế độ Sport giúp vận hành nhanh, máy bốc và động cơ nổ giòn hơn.
Nhờ hệ thống treo trước/sau kiểu MacPherson/thanh xoắn đi cùng lốp 225/45R17 mà Cerato 2022 di chuyển êm ái hơn khi phải di chuyển qua đoạn đường xấu. Ngoài ra, khả năng xử lý cách âm của phiên bản mới này cũng tốt hơn hẳn bản tiền nhiệm. Phanh xe có hiệu năng tốt, nhạy và đạt độ chính xác cao khi cần xử lý thắng gấp. Đặc biệt, xe chắc chắn hơn nhờ cơ cấu khung làm từ 54% thép cường lực đảm bảo sự ổn định khi di chuyển.
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
Kia Cerato Hatchback 2022 sở hữu một mức giá tầm trung cho một mẫu sedan hạng C. So với các đối thủ cùng phân khúc của mình là Mazda 3 hiện có giá 719-939 triệu triệu, Toyota Altis có giá từ 697 đến 932 triệu thì Kia Cerato Hatchback 2022 vấn đang là một chiếc xe có mức giá ổn nhất.
Trang bị tính năng an toàn
Mặc dù là bản thiết kế mới hoàn toàn nhưng các tính năng an toàn trên Kia Cerato Hatchback 2022 vẫn khá đầy đủ so với các đối thủ khác trong phân khúc, có thể kể đến như: hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, 6 túi khí, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, kiểm soát thân xe VSM, khóa cửa điều khiển từ xa, kiểm soát hành trình Cruise Control, cảm biến đỗ xe trước/sau, camera lùi, hệ thống chống trộm, hệ thống cân bằng điện tử ESP...
Kiểu động cơ | 2GD-FTV (2.4L) |
Dung tích (cc) | 2.393 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 147/3400 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 400/1600 |
Hộp số | 6MT |
Hệ dẫn động | RWD |
Loại nhiên liệu | Diesel |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7,03 |
Cần số điện tử | |
Loại pin | |
Tầm hoạt động (km) | |
Thời gian sạc nhanh |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 279 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.800 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.985 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.605 |
Lốp, la-zăng | 265/65R17 |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Treo sau | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | 1 |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện, gập điện |
Sấy gương chiếu hậu | |
Gạt mưa tự động | |
Ăng ten vây cá | |
Cốp đóng/mở điện | |
Đèn phanh trên cao | |
Mở cốp rảnh tay | |
Đèn pha tự động xa/gần | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Ghế lái chỉnh điện | Không (6 hướng) |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Ghế phụ chỉnh điện | Không (4 hướng) |
Thông gió (làm mát) ghế lái | |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | Màn hình màu TFT 4.2" |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | |
Chất liệu bọc vô-lăng | Urethane |
Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 một chạm |
Chìa khoá thông minh | |
Khởi động nút bấm | |
Điều hoà | Cơ |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | Ghế lái |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Tựa tay hàng ghế trước | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Màn hình trung tâm | DVD cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay | |
Kết nối Android Auto | |
Ra lệnh giọng nói | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | |
Kết nối Bluetooth | |
Radio AM/FM | |
Cửa sổ trời | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | |
Kết nối WiFi | |
Massage ghế lái | |
Massage ghế phụ | |
Sạc không dây | |
Sưởi ấm ghế lái | |
Sưởi ấm ghế phụ | |
Hàng ghế thứ ba | Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên |
Cửa hít | |
Lọc không khí | |
Sưởi vô-lăng | |
Điều hướng (bản đồ) | |
Apple CarPlay và Android auto | |
Chất liệu nội thất | |
Điều khiển bằng cử chỉ | |
Sấy vô-lăng | |
Kiểm soát chất lượng không khí | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực biến thiên theo tốc độ |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | |
Phanh điện tử | |
Giữ phanh tự động | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | |
Kiểm soát gia tốc | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | |
Nhiều chế độ lái | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | |
Phanh tay điện tử | |
Khởi động từ xa | |
Cảnh báo tiền va chạm | |
Đánh lái bánh sau | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | |
Giới hạn tốc độ |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Hỗ trợ đổ đèo | |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn đường | |
Hỗ trợ giữ làn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | |
Cảm biến áp suất lốp | |
Camera quan sát điểm mù | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | |
Hỗ trợ chuyển làn | |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành |
Phiên bản | Giá niêm yết | Xuất xứ | |
Kia Cerato Hatchback | 650,000,000 VND | Nhập khẩu | |
Xem so sánh |
/ 10