Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
Urban | 8,500,000,000 | 9,541,997,000 | 9,371,997,000 | 9,437,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,522,997,000 | 9,352,997,000 |
F Sport | 8,750,000,000 | 9,821,997,000 | 9,646,997,000 | 9,715,497,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,802,997,000 | 9,627,997,000 |
VIP | 9,610,000,000 | 10,785,197,000 | 10,592,997,000 | 10,670,097,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,766,197,000 | 10,573,997,000 |
Lexus LX600 2024 sở hữu ngoại hình “hầm hố” nhưng không kém phần trẻ trung, hiện đại. Khối động cơ mạnh mẽ cho khả năng “bức tốc” đáng kinh ngạc và tiết kiệm nhiên liệu hơn hẳn phiên bản tiền nhiệm. Khoang hành lý lớn, rộng rãi. Khả năng vận hành đáng ngưỡng mộ khi có thể “chinh phục” mọi dạng địa hình cùng khả năng “lội nước, leo dốc” ấn tượng. Xe có trang bị hệ thống tiện nghi và an toàn vô cùng đẳng cấp và đắt giá.
Dung tích động cơ giảm 2.2L so với phiên bản LX750. Với “bầu trời” các tiện ích và công nghệ hiện đại sẽ đội giá bán của xe mẫu xe này lên khá cao.
Lexus LX là dòng SUV hạng sang cỡ lớn của thương hiệu Lexus đến từ Nhật Bản. mẫu xe này ra đời từ năm 1995, Lexus LX600 hiện nay là thế hệ thứ 4. Lexus LX 600 2024 được “trình làng” vào 14/10/2021 và có kế hoạch cập bến thị trường Mỹ vào nửa đầu năm 2024.
Ngay khi vừa ra mắt mẫu xe này đã mang kỳ vọng sẽ thay thế cho mẫu xe SUV Lexus LX570 để cạnh tranh với các đối thủ khác ở phân khúc này.
So với bản tiền nhiệm, khoang nội thất mới của mẫu xe Lexus LX 600 2024 gây “thương nhớ” khi mang đến cho khách hàng cả một “bầu trời” các trang thiết bị ứng dụng công nghệ hiện đại. Đồng thời khoang nội thất của xe còn được nâng cấp hơn hẳn khi ở mẫu LX600 sử dụng nhiều vật liệu cao cấp hơn như da, ốp gỗ và kim loại.
LX 600 2024 sử dụng vô lăng 3 chấu, đa chức năng với kiểu dáng hiện đại. Vô lăng còn được bọc da cao cấp nhằm đem đến cảm giác thoải mái, chắc tay khi tài xế lái xe. Đi kèm với đó là hệ thống các nút chức năng cùng 2 lẫy chuyển số thể thao, chắc chắn sẽ mang lại cảm giác lái vô cùng thú vị. Ngay phía sau vô lăng là cụm đồng hồ kỹ thuật số toàn phần với giao diện thân thiện với người dùng.
Khu vực táp-lô của Lexus LX600 được thiết kế theo hướng tinh giản nhưng vẫn đảm bảo sự tiện nghi, hiện đại và sang trọng. Cụ thể, trên táp-lô tích hợp 2 màn hình hiển thị thông tin. Trong đó màn hình cảm ứng ở trên với kích thước lớn đến 12.3 inch có chức năng đáp ứng các nhu cầu giải trí, tra bản đồ và định vị, hiển thị hình ảnh được cung cấp từ camera… Màn hình bên dưới có kích thước 7 inch lại tích hợp cùng hệ thống các nút chức năng với nhiệm vụ thể hiện một số thông số của xe cũng như nhận lệnh điều chỉnh các tính năng tiện nghi có trong xe.
Dù chưa được nhà sản xuất công bố thông số chính xác về kích thước tổng thể nhưng có thể khẳng định mẫu xe LX 600 2024 vẫn duy trì trục cơ sở dài 2.850 mm từ thế hệ đầu tiên. Với kích thước này LX600 2024 vẫn có một không gian rộng rãi, thoáng đãng không cần bàn cãi.
Với cấu hình xe gồm 7 chỗ ngồi, bố trí các ghế trong xe sẽ theo mô hình 2-3-2. Toàn bộ ghế trong xe được bọc bằng chất liệu Urethane mềm mại, mang đến trải nghiệm ngồi êm ái, giảm thiểu các vấn đề chấn rung doa xe di chuyển gây ra.
Trong đó, hàng ghế cuối được xem là hàng ghế thương gia với lối thiết kế 2 ghế độc lập, ghế có thể ngả tới 48 độ. Người ngồi có thể di chuyển dãy ghế thứ 2 về phía trước, làm tăng thêm không gian để chân tới 1.092 mm. Ngoài ra, hàng ghế này còn tích hợp các tiện nghi hiện đại như: có màn hình điều khiển riêng được đặt giữa 2 ghế, có sạc không dây… cùng nhiều tiện ích khác.
Ngoài những thông tin trên, các thông tin khác về tiện nghi khoang nội thất của Lexus LX600 vẫn còn được hãng sản xuất giữ bí mật.
Lexus LX 600 2024 được thiết kế với khoang hành lý rộng rãi đủ đáp ứng yêu cầu chứa đựng hoặc cất giữ đồ đạc của người dùng. Đặc biệt, nếu có nhu cầu cất trữ nhiều đồ vật hơn, bạn có thể ngả hàng ghế sau xuống để tăng thêm diện tích cho khoang hành lý. Hàng ghế thứ 3 có thể gập bằng sàn, hàng ghế thứ 2 có thể gập với tỉ lệ 40:20:40. Đặc biệt, phiên bản có cấu hình 4 ghế sẽ có dung tích khoang hành lý cực kỳ rộng rãi.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.
Ở thế hệ thứ 4, Lexus LX 600 2024 tiếp tục sử dụng nền tảng TNGA-F với mẫu xe Toyota Land Cruiser với khung gầm rời body-on-frame quen thuộc. Thế nhưng với những chi tiết được nâng cấp mới làm diện mạo của LX600 2024 trẻ trung và sang xịn mịn hơn hẳn.
Nhìn từ đầu xe Lexus LX600, ta có thể nhận ra những nét tương tự với Toyota Land Cruiser như cảm giác cơ bắp, “hầm hố” bởi các đường nét dập nổi ở nắp capo, thân xe và cửa xe.
Tuy nhiên, mẫu xe này vẫn có những chi tiết thay đổi rõ rệt. Dễ nhận biết nhất là lưới tản nhiệt với tạo hình “con suối” đồ sộ vô cùng nổi bật với 7 thanh nang cỡ lớn được bố trí dàn trải xuống tận cản trước. Giữa các thành ngang là các khe gió rỗng làm tối ưu khả năng làm mát động cơ cho xe. Riêng với phiên bản cao cấp nhất là LX600 F-Sport , cụm lưới tản nhiệt sẽ được sơn đen độc quyền với cấu trúc mặt lưới đan xen đặc sắc.
LX600 2024 còn sở hữu cụm đèn trước ứng dụng công nghệ Full-LED được tinh chỉnh lại mỏng hơn tạo cảm giác như “đôi mắt sắc sảo”. Bên cạnh đó là dải đèn sang ngày dạng 3D mới daylight tạo thêm điểm nhấn nhá cho đầu xe thêm “cuốn hút”.
Ở phần hông, LX 600 2024 trông vô cùng sang trọng và vững chãi với các đường gân dập nổi như những “thớ cơ bắp” sinh động ở xung quanh các vòm bánh. Trụ A của xe thiết kế kéo về phía su làm cho ca-bin cũng bị đẩy lùi về phía sau trông chiếc xe hài hòa và dài hơn.
Lexus LX600 2024 được trang bị cặp gương chiếu hậu hiện đại với cách bố trí nằm tách hẳn trụ A, lùi về phía sau để giúp tài xế có tầm quan sát tốt hơn.
Ở phần đuôi xe LX600 2024 đã có sự thay đổi khi được thiết kế trông vuông vức, cứng cáp hơn. Nổi bật là cụm đèn hậu ứng dụng công nghệ LEd có thiết kế liền mạch. Logo chữ “L” được đặt ở trung tâm trước kia đã được thay thế bằng logo với hàng chữ “Lexus” giống như trên mẫu xe NX 2024.
Cản sau có kích thước lớn, hơi “vểnh” lên làm phần đuôi thêm hiện đại, to lớn. Cụm ống thải có thiết kế “dòng sông” tương tự lưới tản nhiệt ở phần đầu xe, đem đến sự thống nhất với tổng thể. Bên cạnh đó, đuôi xe nhìn hiện đại và trẻ trung hơn hẳn với việc thêm cánh gió và anten hình vây cá ở nóc xe.
“Dàn chân” của LX600 2024 cũng được làm mới hoàn toàn với bộ lazang 6 chấu kép tạo hinh chữ “V”, cỡ mâm lớn với kích thước từ 18 – 22 inch.
Vẫn chưa có thông tin chính xác về hệ thống màu sắc ngoại thất mà mẫu xe Lexus LX 600 2024 sẽ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều dự đoán cho rằng LX600 2024 vẫn sẽ giữ 5 màu sắc ngoại thất như các phiên bản trước đó, gồm: Eminent White Pearl, Atomic Silver, Nori Green Pearl, Caviar, Manganese Luster. Các bạn có thể tham khảo màu xe trực quan hơn qua các hình ảnh bên dưới.
Khách hàng có nhu cầu mua bán xe Lexus 600 có thể tìm kiếm hoặc đăng tin mua bán tại mua bán ô tô Lexus.
Trang bị tiện ích của Lexus LX 600 2024 cũng gây ấn tượng khi được hãng sản xuất đầu tư và trang bị vô cùng đầy đủ, ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Có thể điểm qua các trang bị nổi bật như:
Lexus LX 2024 sử dụng dàn điều hoà tự động 4 vùng đem đến hiệu suất làm mát cực tốt.
Hệ thống giải trí trên xe tích hợp hàng loạt tính năng hiện đại, đáng chú ý như:
2 màn hình trung tâm chạy hệ điều hành Lexus Interface mới có kích thước lớn lần lượt là 7 inch và 12,3 inch.
2 màn hình giải trí cho hành khách phía sau đối với phiên bản LX600 cao cấp.
Ở bệ tay trung tâm hàng ghế sau còn được trang bị màn hình cảm ứng.
Trợ lý ảo nghe hiểu khi ra lệnh bằng giọng nói
Sạc không dây được tích hợp ngay trên xe phù hợp với nhiều thiết bị điện tử.
Dàn âm thanh cao cấp Mark Levinson với 25 loa cho âm thanh sống động.
…
Mẫu xe lexus LX600 2024 được trang bị khối động cơ V6 với dung tích 3.5L tăng áp kép lần đầu tiên có mặt trên dòng LX. Đi kèm với đó là hộp số tự động 10 cấp cùng hệ dẫn động 2 cầu thay cho loại 8 cấp cũ trong phiên bản trước đó. Với khối động cơ này, xe có thể sản sinh ra công suất cực đại tới 409 mã lực, mô-men xoắn cực đại đạt 649 Nm. So với khối động cơ V8 5.7L cũ trên phiên bản LX570 thì động cơ mới mạnh hơn 26 mã lực và mô-men xoắn chênh lệch tới 103 Nm. Tuy nhiên với dung tích nhỏ hơn 2.2L sẽ là điểm trừ cho LX600 2024.
Mẫu xe LX600 2024 sở hữu khối động cơ vô cùng mạnh mẽ chắc chắn sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm lái tuyệt vời. Mặt khác với việc sử dụng hệ dẫn động 2 cầu hộp số tự động 10 cấp mới sẽ giúp xe vận hành mượt mà hơn hẳn và tối ưu khả năng off-road ở tốc độ thấp của xe.
Ngoài ra, LX 600 2024 có thiết kế khoảng sáng gầm xe có thể thay đổi với 4 mức: Low, Normal, Hi1 và Hi2 giúp bạn “chinh phục” mọi địa hình. Đặc biệt LX600 2024 có khả năng “băng đèo lội suối” ấn tượng. Khi mà mẫu xe này có thể di chuyển ổn định khi xe leo dốc nghiêng 45 độ và lội nước với mực nước sâu tới 700 mm.
LX600 còn khiến khách hàng hài lòng với khả năng off-road “đáng gờm” khi xe có tới 6 chế độ lái: Auto, Dirt, Sand, Mud, Deep Snow và Rock. Bên cạnh đó còn được hỗ trợ bởi hệ thống Downhill Assist Control, Crawl Contro và Multi-Terrain Monitor giúp tối ưu khả năng vượt địa hình linh hoạt của xe.
==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô mới nhất
Mức tiêu hao nhiên liệu của mẫu xe LX600 2024 cũng nằm trong những thông tin chưa “tiết lộ” của hãng Lexus. Tuy nhiên, với việc thay đổi khối động cơ mới từ V8 5.7L sang V6 3.5 L chúng ta hoàn toàn có thể kỳ vọng LX600 sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu tốt hơn phiên bản cũ LX750.
Mẫu xe LX600 2024 dự kiến sẽ được ra mắt vào đầu năm 2024. Với những thông tin được đưa ra trước từ hãng xe Nhật Bản Lexus thì LX600 2024 sẽ là một trong các mẫu SUV hạng sang được kỳ vọng dẫn đầu phân khúc, trở thành đối thủ “nặng ký” của các ông lớn Mercedes Maybach GLS 600, BMW X7 và Infiniti QX80
Theo các thông tin được cung cấp từ hãng xe Nhật bản Lexus, mẫu xe LX600 2024 đã có những nâng cấp và bổ sung hệ thống trang bị an toàn vô cùng “đắt giá”. Đáng chú ý trong đó là:
Hệ thống khung gầm body-on-frame của LX600 2024 đã được tăng cường độ cứng lên đến 20% so với phiên bản trước đó. Đồng thời, với việc chuyển sang sử dụng vật liệu hợp kim đã cắt giảm tới 200kg trọng lượng vốn có của xe.
Bên cạnh đó mẫu xe LX600 2024 còn được hãng xe Lexus trang bị cho gói an toàn Lexus Safety System+ 2.5, với những công nghệ cao cấp như:
Khả năng cảnh báo va chạm phía trước cũng như phát hiện người đi bộ, người đi xe đạp khi xe tham gia giao thông.
hệ thống đèn chiếu xa thông minh với hiệu suất chiếu sáng cực tốt.
Tính năng nhận biết biển báo và nhắc nhở cho người điều khiển xe
Phanh khẩn cấp tự động giúp xe xử lý nhanh chóng trước các tình huống phát sinh đột ngột khi đang di chuyển.
Cruise control thông minh bằng radar ở mọi tốc độ hỗ trợ lái xe trong tình trạng bình thường hoặc khẩn cấp.
Hỗ trợ theo dõi làn đường và cảnh báo khi xe lệch làn đường.
Tên phiên bản | Urban8.5 Tỉ | VIP9.61 Tỉ | F Sport8.75 Tỉ |
---|---|---|---|
Động cơ/hộp số | |||
Kiểu động cơ | Twin-Turbo V6 | Twin-Turbo V6 | Twin-Turbo V6 |
Dung tích (cc) | 3.445 | 3.445 | 3.445 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 409/5200 | 409/5200 | 409/5200 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 650/2000-3600 | 650/2000-3600 | 650/2000-3600 |
Hộp số | AT 10 cấp | AT 10 cấp | AT 10 cấp |
Hệ dẫn động | AWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 12,42 | 13,12 | 12,1 |
Cần số điện tử | Có | Có | Có |
Kích thước/trọng lượng | |||
Số chỗ | 7 | 4 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5100 x 1990 x 1865 | 5100 x 1990 x 1865 | 5090 x 1990 x 1865 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | 2.850 | 2.850 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 | 205 | 205 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 174 | 174 | 1.109 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 110 | 110 | 110 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 2.650 | 2.660 | 2.615 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 3.280 | 3.280 | 3.280 |
Lốp, la-zăng | 265/50R22 | 265/50R22 | 265/50R22 |
Hệ thống treo/phanh | |||
Treo trước | Tay đòn kép | Tay đòn kép | Tay đòn kép |
Treo sau | Đa điểm | Đa điểm | Đa điểm |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chống gói, sấy | Chống gói, sấy | Chống gói, sấy |
Sấy gương chiếu hậu | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có | Có | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có | Có | Có |
Nội thất | |||
Chất liệu bọc ghế | Da | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | 14 hướng | 14 hướng | 14 hướng |
Nhớ vị trí ghế lái | 3 vị trí | 3 vị trí | 3 vị trí |
Massage ghế lái | Không | Không | Không |
Điều chỉnh ghế phụ | 12 hướng | 12 hướng | 12 hướng |
Massage ghế phụ | Không | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có | Có | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Có | Có | Có |
Sưởi ấm ghế lái | Có | Có | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | TFT 8 inch | TFT 8 inch | TFT 8 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40 | Ngã 48 độ, Massage, Hệ thống giải trí riêng | Gập 40:20:40 |
Hàng ghế thứ ba | Chỉnh và gập điện | ||
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Điều hoà | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng | Tự động 4 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 12,3 inch cảm ứng | 12,3 inch cảm ứng | 12,3 inch cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Không | Không | Không |
Kết nối Android Auto | Có | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không | Không | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 25 Mark Levinson | 25 Mark Levinson | 25 Mark Levinson |
Phát WiFi | Không | Không | Không |
Kết nối AUX | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có |
Sạc không dây | Có | Có | Có |
Cửa hít | Có | Có | Có |
Lọc không khí | Có | Có | Có |
Sưởi vô-lăng | Có | Có | Có |
Điều hướng (bản đồ) | Có | Có | Có |
Kiểm soát chất lượng không khí | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Không | Không |
Hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có | Có | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không | Không | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có | Có | Có |
Đánh lái bánh sau | Không | Không | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Không | Không |
Giới hạn tốc độ | Không | Không | Không |
Công nghệ an toàn | |||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có | Có |
Số túi khí | 10 | 12 | 10 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không | Không | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảm biến khoảng cách phía trước | Có | Có | Có |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | Có | Có | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Không | Không |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | Không | Không | Không |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Không | Không | Không |