•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Audi A6

Khoảng giá: 2,52 Tỷ - 3 Tỷ
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Audi A6 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Audi A6 45 TFSI 2,520,000,000 2,86 Tỷ 2,81 Tỷ 2,817 Tỷ 2,841 Tỷ 2,841 Tỷ 2,84 Tỷ 2,84 Tỷ 2,84 Tỷ 2,84 Tỷ 2,84 Tỷ 2,79 Tỷ
Audi A6 55 TFSI Quattro 3,000,000,000 3,398 Tỷ 3,338 Tỷ 3,35 Tỷ 3,379 Tỷ 3,379 Tỷ 3,378 Tỷ 3,378 Tỷ 3,378 Tỷ 3,378 Tỷ 3,378 Tỷ 3,318 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Audi A6 chính thức xuất hiện tại Việt Nam từ 2011 và nhanh chóng nhận được sự quan tâm đông đảo của cộng đồng mê xe. Đối thủ của Audi A6 là  Mercedes-Benz E250, BMW 5-series, Jaguar XF, Mercedes Benz E-Class, Lexus GS. Thế hệ mới nhất của Audi A6 chính thức xuất hiện ở Việt Nam tại sự kiện Việt Nam Motor Show 2019 (VMS 2019).

Nội Thất

Thiết kế vô lăng & táp lô

Nhìn chung nội thất của Audi A6 tương đồng với A7 và A8 nhưng được giảm nhiều chi tiết và tối ưu hóa chức năng. Hệ thống khoang lái ảo Virtual Cockpit của Audi A6 2024 hiện đại khi có cụm điều khiển và vô lăng lớn hơn. Audi A6 2024 trang bị vô lăng 3 chấu thể thao bọc da cao cấp với đường viền kim loại có gam màu đen chủ đạo. Trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm điều chỉnh giúp tài xế dễ thao tác. 


Về bảng điều khiển trung tâm, tất cả hệ thống thông gió đẩy lên trên cùng thay cho màn hình nằm ở đỉnh táp lô như thế hệ cũ. Màn hình thì ẩn vào trong táp lô để nhìn hài hòa hơn. Bên dưới màn hình chính là màn hình phụ với chức năng điều khiển các tính năng như điều hòa. 


Nổi bật ở khoang lái chính là 3 màn hình với độ phân giải cao. Đặc biệt là 2 màn hình trung tâm dạng đặt dọc nên nhìn khoang lái rất công nghệ. Hai màn hình gần như chìm vào táp lô khi chưa có đèn tạo thành khối màu đen liền mạch. Nằm bên dưới tay lái chính là lẫy chuyển số cùng bảng đồng hồ kỹ thuật số 7 inch tùy biến nhiều cấu hình, màn hình kỹ thuật số 12.3 inch. Cuối cùng là màn hình head-up chiếu thông tin trong lúc xe vận hành lên kính chắn gió. 


Thiết kế ghế ngồi


Sự sang trọng, đẳng cấp của Audi A6 2024 thể hiện qua hệ thống ghế ngồi. Cụ thể ghế có nhiều tùy chọn thông khí và massage. Hàng ghế sau có lẫy kết nối ghế trẻ em LATCH. Công nghệ này đã là tiêu chuẩn phổ biến đối với các mẫu xe sang hiện nay. Thiết kế không gian chỗ ngồi của Audi A6 bản mới rộng thoáng hơn nên không gian duỗi chân, đặt vai và trần xe thoải mái. 


Hãng quan tâm hơn đến thiết kế đệm ngồi và tựa lưng sao cho thoải mái nhất. Người sử dụng có thể tùy chọn ghế thông hơi có chức năng massage và bọc ghế da cao cấp hơn. Hàng ghế trước có chức năng chỉnh điện, hỗ trợ bơm lưng ghế 4 chiều và tựa đầu. Ghế lái có chức năng ghi nhớ và giữa có tựa tay trung tâm. Hàng ghế sau nổi bật vì không gian để chân thoải mái, rộng thoáng. Đặc biệt là độ nghiêng lưng ghế lớn giúp người ngồi thoải mái. 
Tham khảo thêm giá lăn bánh các dòng xe Audi cùng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn tại: Mua bán xe Audi cũ, mới

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Thiết kế ngoại thất của Audi A6 2024 mang ngôn ngữ thiết kế mới nhất của hãng.
Chính vì vậy mà sắc nét và nổi bật mang đậm phong cách Audi.
Nổi bật ở đầu xe là cụm lưới tản nhiệt lớn liền khối Singleframe có các thanh ngang.
Hai bên đầu là cụm đèn pha  LED mới có chùm chiếu sáng xa với độ phân giải cao.
Đặc biệt là tính năng rửa đèn và điều chỉnh tự động.

Thiết kế đầu xe Audi A6 2024 thoạt nhìn có vẻ giống đàn anh A8 nhưng vẫn có một số điểm khác biệt.
Đèn pha Led tương tự mẫu Audi A4 trong khi lưới tản nhiệt phẳng và thấp ở phía trước.
Audi A6 có tối đa 3 hệ thống chiếu sáng.
Đặc biệt là hệ thống  Matrix LED chính là bản hàng đầu.
Bạn để ý sẽ thấy radar dùng cho Cruise control. 

Thiết kế thân xe


Thân xe Audi A6 2024 có phần cơ bắp hơn thế hệ trước.
Đặc biệt là đường gờ hông kéo dài theo chiều dọc thân xe mang đến vẻ đẹp nam tính và mạnh mẽ.
Kích thước tổng thể Audi A6 bản mới lớn hơn một chút, cụ thể 4.939 x 1.886 x 1.457 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.924 (mm).
Con số này cho thấy Audi A6 dài hơn phiên bản trước 7mm, cao hơn 2mm và rộng hơn 12mm.

Nổi bật ở hông xe chính là đường gân vuốt ngang kéo dài từ vòm bánh.
Thiết kế này thường xuất hiện ở các mẫu quattro của Audi.
Ngoài ra còn có các nẹp mạ crom bóng sáng nằm bao bọc quanh viền cửa sổ.
Bên cạnh đó chính là đường mui vuốt xuống cột C giúp hông xe sang trọng và tinh tế.
Audi A6 2024 sở hữu bộ la zăng 5 chấu kéo kích thước 20 inch tiêu chuẩn. 


Thiết kế đuôi xe


Nếu thân Audi A6 2002 có phần thể thao với các đường chạm khắc mạnh mẽ mang đến vẻ đẹp cơ bắp thì đuôi xe nổi bật với nhiều chi tiết tinh tế.
Cụ thể là cốp xe tích hợp cánh hướng gió cùng đèn hậu kiểu Led 9 nhánh nằm theo chiều dọc tùy chọn.
Hiện Audi A6 2024 chưa áp dụng kiểu đèn hậu thiết kế với các dải Led nằm dàn trải hết phần đuôi. 

Đuôi xe có đồ họa gồm những đường nét đứt trong như một cây lược rất độc đáo và lạ mắt.
Bên cạnh đó 2 cụm ống xả giả viền crom xung quanh với kích thước lớn là điểm nhấn trang trí cho đuôi xe.
Nếu so với phiên bản cũ thì lần này hình dạng bóng đèn Led ở đuôi xe đã có khác biệt khi sắc sảo hơn.
Phần kim loại crom chạy ngang giữa 2 đèn hậu mang đến cảm giác bề thế.
Trong khi đó ống xả góc cạnh tương tự thiết kế đầu xe và kích thước cũng khác hẳn bản cũ. 


Màu sắc của Audi A6

Audi A6 2024 đã ra mắt thêm 8 màu ngoại thất mới giúp nâng tổng số lên thành 15.
Trong đó khách hàng có thể lựa chọn màu sơn bóng hoặc ánh kim. Cụ thể: Floret Silver Metallic, Firmament Blue, Typhoon Gray, Vesuvius Gray Metallic, Carat Beige, Ibis white, Daytona Grey, Seville Red,  Mythos Black, Brilliant black, Navarra Blue, Glacier White, Tango red, Soho brown, Avalon Green. 

 

Xem thêm : Bảng giá xe oto mới nhất

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Audi A6 thừa hưởng nhiều trang bị tiện nghi từ A7 Sportback.
Các trang bị cơ bản hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen, cửa sổ trời panorama và  tùy chọn hệ thống xử lý chất lượng không khí và nước hoa.
Đặc biệt là hệ thống MMI điều khiển chức năng giải trí.
Khả năng kết nối điện thoại Audi Phone Box giao diện  Audi smartphone.
Giao diện Bluetooth, cắm sạc USB, giao diện Ipod.

Công nghệ được đánh giá cao nhất trên Audi A6 2024 chính là 2 màn hình cảm ứng nằm trung tâm.
Bao gồm màn hình phía trên kích thước 8.8 inch phục vụ nhu cầu giải trí.
Màn hình bên dưới 8.5 inch có chức năng điều khiển hệ thống điều hòa và nhiều tính năng khác.
Khả năng làm mát của xe rất tốt khi có dàn điều hòa tự động 4 vùng.
Hàng ghế sau còn có điều hòa tự động 2 vùng điều khiển bằng màn hình cảm ứng.

Hệ thống âm thanh cao cấp  B&O hiệu ứng 3D trước và sau đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu của những người yêu thích âm nhạc.
Ngoài ra Audi A6 còn trang bị dàn âm thanh tiêu chuẩn 10 loa vệ tinh, 6 kênh với công suất 180W.
Bên cạnh đó xe còn trang bị chức năng Stop&Go, điều khiển bằng giọng nói.
Hệ thống đèn chiếu sáng nội thất liên tục đổi màu giúp không đẹp và ấn tượng. 

 Động cơ vận hành

Hiện nay Audi A6 2024 tại thị trường Việt Nam có 2 phiên bản do đó khả năng vận hành cũng khác nhau.
Tất cả đều là phiên bản động cơ xăng được trang bị hệ thống đánh lái 4 bánh. Cụ thể:

  • Đầu tiên là bản A6 45 TFSI sở hữu khối động cơ xăng 2.0L 4 xy lanh phun xăng trực tiếp kết hợp mô tơ điện Mild hybrid MHEV 12V. Khối động cơ này cho công suất tối đa 248 mã lực cùng mô men xoắn cực đại 370Nm. Động cơ đi kèm hộp hộp số tự động 7 cấp S tronic và hệ dẫn động cầu trước.
  • Phiên bản mạnh mẽ hơn  A6 55 TFSI quattro sở hữu khối động cơ tăng áp V6 3.0L phun xăng trực tiếp kết hợp mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V. Công suất tối đa 335 mã lực cùng mô men xoắn cực đại 500Nm. Động cơ đi kèm hộp số tự động 7 cấp S tronic. 

Cảm giác lái

Bản A6 55 TFSI quattro có thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h chỉ tốn 5.1s trước khi đạt vận tốc tối đa 250km/h.
Do đó người lái sẽ có những giây phút thăng hoa thỏa mãn niềm đam mê tốc độ.
Trong khi đó bản  A6 45 TFSI cho thời gian tăng tốc  từ 0 - 100km/h chỉ trong 6.8s.
Nhìn chung Audi A6 mang đến cảm giác lái thể thao, mạnh mẽ và vận hành êm ái trong suốt hành trình của bạn. 

Bên cạnh đó là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian Quattro Ultra.
Công nghệ này kích hoạt cầu sau mỗi khi cần sức kéo nhiều cho khả năng vận hành linh hoạt và tối ưu hiệu suất động cơ.
Bên cạnh đó là các tính năng hỗ trợ người lái như hệ thống  lái trợ lực kết hợp cơ điện, tùy chọn chế độ lái Audi Drive Select.


Mức tiêu hao nhiên liệu


Theo hãng Audi Việt Nam công bố thì chiếc A6 2024 sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình như sau.

  • Phiên bản A6 45 TFSI từ 6.0 - 6.5L/100Km.
  • Phiên bản A6 55 TFSI quattro từ 6.7 - 7.1L/100Km.

Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian  Quattro Ultra giúp xe chạy ở cầu trước (điều kiện bình thường) và chỉ truyền thêm lực cho cầu sau lúc cần.
Do đó xe tiết kiệm được 0.3L nhiên liệu cho mỗi 100km.
Ngoài ra công nghệ  Mild-Hybrid 48V của Audi A6 giúp xe giảm tiêu hao nhiên liệu đến 0.7L/100Km. 


Khoang hành lý


Audi A6 2024 sở hữu khoang hành lý với diện tích 530L.
Con số này cho thấy không gian chứa đồ của A6 tương đối rộng rãi.
Nếu chủ nhân xe cần thêm diện tích chứa hàng hóa thì cứ gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 40:20:40.
Lúc này khoang hành lý có thể mở rộng lên thành 1.680L.
Con số này tương đối ổn với một chiếc sedan hạng sang.

Chiều ngang giữa 2 vòm bánh xe phía sau của Audi A6 2024 là 1.05m (chiều ngang), 1.194m (chiều sâu).
Do đó người dùng có thể để đủ cả 2 túi golf nằm ngang bên trong hành lý.
Trong khi đó nắp cốp sau có chức năng đóng mở bằng điện tiện dụng. 


So sánh giá xe trong cùng phân khúc


Audi A6 2024 hiện đang phải cạnh tranh gay gắt với 2 đối thủ lớn Mercedes E-Class và BMW 5-Series.
Giá bán niêm yết hiện nay của Audi A6 2024 rơi vào khoảng 2.27 tỷ đồng.
Con số  này lớn hơn bản Mercedes  E200 tiêu chuẩn (2.13 tỷ đồng).
Tuy nhiên nó vẫn còn mềm so với  Mercedes E200 Sport giá 2.317 tỷ đồng. 

Đối thủ còn lại BMW 520i và 530i có mức giá như sau: BMW 520i 2.389 tỷ đồng; BMW 530i 3.069 tỷ đồng.
Nhìn chung giá xe Audi A6 2024 vẫn được nhận xét là có tính kinh tế nhiều hơn.
Đây cũng là một lợi thế cạnh tranh của Audi A6 2024. Khách hàng muốn mua bán xe có thể liên hệ các đại lý bán xe audi A6 hoặc truy cập website Tin bán xe để có thể đăng ký lái thử, nhận báo giá để có thể nhanh chóng sở hữu được con xe này. 

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn


Hệ thống an toàn của Audi A6 2024 vẫn được đánh giá cao nhờ vào các tính năng hiện đại quen thuộc.
Cụ thể:

  • Hệ thống đèn pha điều chỉnh góc chiếu tự động: chức năng tự làm sạch và cảm biến mưa. Do đó người lái luôn đảm bảo tầm nhìn tốt bất kể thời tiết.
  • 7 Túi khí.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình.
  • Cảnh  báo hạn chế tốc độ.
  • Hệ thống hỗ trợ đậu xe trực quan có âm thanh và hình ảnh từ camera sau.
  • Hệ thống chống trộm điện tử.
  • Hệ thống cảnh báo áp suất lốp.
  • Hệ thống giám sát điểm mù.
  • Camera 360 độ.
  • Chống kéo xe. 
  • Cảnh báo áp suất lốp. 
  • Cảnh báo va chạm cùng công nghệ phanh khẩn cấp tự động.
  • Cảnh báo chuyển làn đường. 
  • Cảnh báo mở cửa.
  • Chế độ cảnh báo và va chạm giao thông phía sau xe.
  • Cảnh báo nhắc nhở người ngồi cài dây an toàn. 
  • Tích hợp các chấu cùng dây đai cố định trên ghế trẻ em đặt ở hàng ghế sau.
  • Hệ thống kiểm soát hành trình vận hành và cảnh báo giới hạn tốc độ. 

Audi A6 cung cấp tùy chọn gói an toàn City Assist và Tour Assist. Trong đó gói Tour Assist có nhiều công nghệ đỉnh cao như nhận diện biển báo, hỗ trợ giữ làn đường…. 
 

Audi A6 Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Audi A6

    • Kiểu động cơ
      TFSI 2.0 Mild-hybrid 12V
    • Dung tích (cc)
      1.984
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      245/5000-6500
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      370/1600-4300
    • Hộp số
      S tronic
    • Hệ dẫn động
      FWD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      7,01
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4939x1886x1457
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.932
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      120
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      73
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.715
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      2.240
    • Lốp, la-zăng
      225/55R18
    • Bán kính vòng quay (mm)
      6.050
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      530
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện, chỉnh điện, chống chói tự động, ghi nhớ vị trí
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      Có (12 hướng)
    • Ghế phụ chỉnh điện
      Có (12 hướng)
    • Điều hoà
      Tự động (4 vùng)
    • Màn hình trung tâm
      MMI cảm ứng 8,8 inch
    • Hệ thống loa
      10
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Kết hợp 7 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 40/20/40
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Có (Tất cả các ghế)
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      6
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      Liên kết đa điểm
    • Treo sau
      Liên kết đa điểm
    • Phanh trước
      Đĩa
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

  • Ngoại hình mới sang trọng, lịch lãm
  • Nội thất rộng rãi hiện đại
  • Trang bị nhiều công nghệ tiện nghi bậc nhất
  • Khối động cơ V6 mạnh mẽ
  • Khả năng vận hành êm ái, linh hoạt
  • Khả năng tiết kiệm nhiên liệu được đánh giá cao

Nhược điểm

  • Khoang hành lý có diện tích trung bình
  • Phụ kiện trang bị đi kèm đắt tiền khó thay
  • khả năng cách âm chưa tốt

Audi A6 45 TFSI

2,520,000,000 VND

Audi A6 55 TFSI Quattro

3,000,000,000 VND
Dòng xe: Audi A6

Điểm chi tiết

Nội thất 8.7
Ngoại thất 8.7
Hiệu suất 8.6
Nhiên liệu 8.4
Giá xe 8.7

Hỏi đáp

Audi A6 2023 đang có giá niêm yết khoảng trên 2 tỷ đồng. Audi A6 2022 là một chiếc ôtô rất đáng đồng tiền bát gạo mà hãng xe Audi tung ra trên thị trường sedan hạng sang tầm trung để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
Audi A6 2023 có tất cả khoảng15 màu gồm Mythos Black, Navarra Blue, Soho brown, Typhoon Gray, Glacier White, Firmament Blue, Daytona Grey, Brilliant black, Vesuvius Gray Metallic, Floret Silver Metallic, Carat Beige, Ibis white, Tango red, Seville Red, Avalon Green, ...
Đối thủ cạnh tranh trướctiếp của Audi A6 trên thị trường có thể nói đến là BMW 5 Series, Mercedes Benz E-Class, Lexus GS, Jaguar XF, Acura RLX...
Audi A6 2023 không chỉ là dòng sedan hạng sang theo tiêu chuẩn Châu Âu, mà còn rất cuốn hút lái xe. Hệ thống AWD Quattro là trang bị tiêu chuẩn của tất cả biến thể. Mặc dù giá bán cao, nhưng xe mang đến nhiều trang bị chất lượng tương xứng với câu nói: “tiền nào của ấy”.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây