Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
BR-Z | 1,899,000,000 | 2,148,877,000 | 2,110,897,000 | 2,110,887,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,129,877,000 | 2,091,897,000 |
Tốt nghiệp Đại Học Công Nghệp 4 chuyên nghành ô tô, cơ khí chế tạo máy loại giỏi công tác trong hãng Audi từ 2012-2018 chuyển qua biên tập cho Tinbanxe gần cuối 2019, Đam mê game đua xe, thích viết về xe, hay đi triển lãm xe. tham gia cộng tác viên cho nhiều tờ báo nổi tiếng về xe, như Autozone, Autofun,.. Và là một thành viên khá quan trọng trong đội ngũ editor của tinbanxe
Subaru BR-Z là mẫu coupe thể thao 2 cửa đang gây sóng gió trên thị trường Việt Nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản, BR-Z mang đến trải nghiệm lái đỉnh cao trong phân khúc xe hiệu suất cao. Thiết kế năng động cùng khả năng vận hành mạnh mẽ khiến BR-Z trở thành lựa chọn hàng đầu cho những người đam mê tốc độ và cảm giác lái thể thao thuần chất. Với chất lượng đẳng cấp Nhật Bản, BR-Z hứa hẹn sẽ là đối thủ đáng gờm trong phân khúc xe thể thao tại Việt Nam.
Subaru BR-Z 2024 thể hiện phong cách thể thao qua thiết kế ngoại thất. Đầu xe nổi bật với cụm đèn pha LED tiên tiến và lưới tản nhiệt hình lục giác đặc trưng. Các đường gân dập nổi trên nắp ca-pô tạo nên vẻ cá tính riêng.
Thân xe BR-Z có kích thước nhỏ gọn: dài 4.265 mm, rộng 1.775 mm và cao 1.310 mm. Chiều dài cơ sở 2.775 mm mang lại tỷ lệ cân đối. Hốc gió, cánh gió và ống xả kép không chỉ tăng tính thẩm mỹ mà còn tối ưu luồng khí.
Đuôi xe được chau chuốt với cụm đèn hậu LED sắc nét, cản sau thể thao và cánh gió sau liền mạch, hoàn thiện diện mạo coupe năng động.
Khi mua xe Subaru BR-Z tại Việt Nam, khách hàng có thể lựa chọn từ 7 màu sắc: Xanh ngọc, Xanh sapphire, Đỏ, Trắng, Bạc, Xám và Đen, đáp ứng đa dạng sở thích cá nhân.
Subaru BR-Z 2024 có thiết kế nội thất tinh gọn, tập trung vào việc tối ưu hóa cảm giác lái. Khoang lái được sắp xếp hợp lý với táp-lô đơn giản, trang bị màn hình cảm ứng 8 inch đáp ứng nhu cầu giải trí và thông tin. Vô lăng thể thao bọc da cho cảm giác cầm nắm chắc chắn, hỗ trợ điều khiển chính xác.
Ghế ngồi được thiết kế theo nguyên lý công thái học, ôm sát người lái, đảm bảo sự ổn định khi vận hành ở tốc độ cao hoặc vào cua gấp. Dù là xe coupe 2 cửa, BR-Z vẫn có khoang hành lý khá rộng rãi, đáp ứng nhu cầu chứa đồ cơ bản hàng ngày.
Subaru BR-Z 2024 được trang bị hệ thống giải trí đa phương tiện tiên tiến, tâm điểm là màn hình cảm ứng 8 inch. Hệ thống hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth và cổng USB, đáp ứng đa dạng nhu cầu giải trí và kết nối của người dùng. Âm thanh được tái tạo qua hệ thống 6 loa chất lượng cao, mang đến trải nghiệm âm nhạc sống động.
Tham khảo: Cập nhật giá xe ô tô các dòng xe mới nhất
Subaru BR-Z 2024 được trang bị động cơ hút khí tự nhiên 2.4L FA24D 4 xy-lanh boxer, cho công suất tối đa 230 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 249 Nm tại 3.700 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 6 cấp, BR-Z mang lại hiệu suất vận hành mạnh mẽ và linh hoạt.
Thiết kế trọng tâm thấp cùng hệ thống treo và lái chính xác giúp BR-Z tạo ra cảm giác lái thể thao đặc trưng. Xe duy trì độ bám đường tốt ngay cả ở dải tốc độ cao, mang đến sự tự tin cho người lái.
Đáng chú ý, dù là mẫu xe coupe thể thao, BR-Z vẫn có mức tiêu hao nhiên liệu khá hợp lý. Điều này giúp cân bằng giữa hiệu suất và tính kinh tế, phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày của nhiều khách hàng.
Tham khảo giá bán các dòng xe Subaru khác được tinbanxe.vn cập nhật mới nhất tại Giá xe Subaru
Về mặt an toàn, BR-Z được trang bị đầy đủ các tính năng tiêu chuẩn. Hệ thống phanh ABS kết hợp với EBD giúp kiểm soát xe hiệu quả trong mọi tình huống. Hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo đảm bảo sự ổn định khi vận hành. Bên cạnh đó, 6 túi khí được bố trí hợp lý, tăng cường bảo vệ cho người lái và hành khách trong trường hợp va chạm.
Về thiết kế: Subaru BR-Z 2024 tạo dấu ấn với thiết kế coupe 2 cửa thể thao đặc trưng. Mặc dù có nét tương đồng với Nissan 370Z hay Toyota GT86, BR-Z vẫn giữ được nét riêng trong phong cách.
Về động cơ: BR-Z sử dụng boxer 2.4L, tương tự các đối thủ. Tuy nhiên, xe được đánh giá cao hơn về trải nghiệm lái nhờ hệ thống treo và lái được tinh chỉnh tốt hơn.
Về trang bị: BR-Z đạt mức ngang bằng hoặc vượt trội so với một số đối thủ như Nissan 370Z. Đáng chú ý là hệ thống an toàn EyeSight, tạo lợi thế cho BR-Z trong phân khúc.
Về giá bán: Với mức giá 1,899 tỷ đồng, BR-Z có vị thế cạnh tranh tốt so với các đối thủ cao cấp như BMW Z4 hay Porsche 911. Đây là điểm cộng đáng kể cho những ai đang tìm kiếm xe thể thao có giá hợp lý. Đối với người quan tâm đến việc mua bán xe Subaru, BR-Z là lựa chọn đáng cân nhắc trong phân khúc coupe thể thao.
Subaru BR-Z 2024 là một đại diện xuất sắc trong phân khúc xe thể thao coupe 2 cửa trên thị trường mua bán ô tô Việt Nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản, BR-Z mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thể thao, hiệu suất cao và công nghệ tiên tiến.
Với động cơ mạnh mẽ, khả năng vận hành linh hoạt và trang bị an toàn đầy đủ, BR-Z đáp ứng được kỳ vọng của những người đam mê lái xe thể thao. Mặc dù là mẫu xe cao cấp, BR-Z vẫn có mức giá cạnh tranh trong phân khúc, khiến nó trở thành lựa chọn hấp dẫn cho những ai muốn sở hữu một chiếc xe thể thao chất lượng Nhật Bản.
Tên phiên bản | BR-Z1.9 Tỉ |
---|---|
Động cơ/hộp số | |
Kiểu động cơ | Boxer Direct Fuel Injection, 4 xi-lanh |
Dung tích (cc) | 2.387 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 234/7000 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 250/3700 |
Hộp số | AT 6 cấp |
Hệ dẫn động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h (giây) | 6,9 |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 2+2 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | |
Chiều dài cơ sở (mm) | |
Khoảng sáng gầm (mm) | |
Bán kính vòng quay (mm) | |
Dung tích khoang hành lý (lít) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | |
Trọng lượng bản thân (kg) | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | |
Lốp, la-zăng | |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | |
Treo sau | |
Phanh trước | |
Phanh sau | |
Hệ thống giảm xóc | |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | |
Đèn chiếu gần | |
Đèn ban ngày | |
Đèn hậu | |
Gương chiếu hậu | |
Đèn sương mù | |
Ống xả | |
Trang bị khác | |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | |
Điều chỉnh ghế lái | |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Điều chỉnh ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | |
Chất liệu bọc vô-lăng | |
Hàng ghế thứ hai | |
Hàng ghế thứ ba | |
Điều hoà | |
Cửa kính một chạm | |
Màn hình giải trí | |
Hệ thống loa | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu | |
Màn hình giải trí ghế sau | |
Màn hình giải trí ghế phụ | |
Kết nối điện thoại thông minh | |
Trang bị khác | |
Điều chỉnh vô-lăng | |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | |
Cảm biến lùi | |
Khóa cửa trung tâm |