Tên phiên bản | Giá niêm yết |
8.2HD 5 tấn thùng bạt | 0 |
Tốt nghiệp Đại Học Công Nghệp 4 chuyên nghành ô tô, cơ khí chế tạo máy loại giỏi công tác trong hãng Audi từ 2012-2018 chuyển qua biên tập cho Tinbanxe gần cuối 2019, Đam mê game đua xe, thích viết về xe, hay đi triển lãm xe. tham gia cộng tác viên cho nhiều tờ báo nổi tiếng về xe, như Autozone, Autofun,.. Và là một thành viên khá quan trọng trong đội ngũ editor của tinbanxe
Trong phân khúc xe tải 5 tấn, dòng xe tải Fuso Canter 8.2 đang thu hút sự quan tâm của nhiều người dùng. Với việc sử dụng hệ thống thiết bị và linh kiện điện tử nhập khẩu chính hãng cùng công nghệ lắp ráp tiên tiến, chiếc xe này mang lại độ bền cao và tính năng vượt trội. Hơn nữa, hệ thống động cơ được trang bị cao cấp, giúp xe Fuso vận hành một cách ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.
Một trong những điểm mạnh có thể thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng đối với chiếc xe tải Fuso Canter 8.2 chính là thiết kế ngoại thất đẳng cấp. Các bộ phận phụ tùng được chăm chút, thiết kế hiện đại và tinh tế, với đường nét tròn trịa không chỉ tuân theo nguyên lý khí động học mà còn mang lại độ bền bỉ cao cho toàn bộ hệ thống. Sử dụng công nghệ sơn tiên tiến và loại sơn chất lượng cao giúp bảo vệ cabin tối ưu và tăng cường hiệu suất hoạt động.
Thiết kế mặt galang là một điểm nhấn đáng chú ý trên ngoại thất của xe tải Fuso Canter 8.2. Mặc dù không được tập trung vào vẻ đẹp nhiều, nhưng nhà sản xuất đã tập trung vào độ bền và tính hiệu quả của nó. Bằng cách nâng cao vị trí của mặt galang, xe trở nên mạnh mẽ hơn và có khả năng tản nhiệt tốt hơn.
Mặt galang được thiết kế để giúp động cơ làm mát nhanh chóng và hoạt động ổn định trong thời gian dài. Để đạt được tính năng này, nhà sản xuất đã sử dụng hai loại vật liệu chính: kim loại cho khung chắc chắn bên ngoài và nhựa cho tấm lưới tản nhiệt với các lỗ thông gió nhỏ. Nhờ vào sự kết hợp này, mặt galang không chỉ chịu được nhiệt độ cao mà còn đảm bảo độ bền khi chịu sức ép từ bên ngoài.
Bậc lên xuống được làm từ loại nhựa cứng chuyên dụng, một vật liệu phổ biến trong thiết kế của các dòng xe tải. Sự lựa chọn này không chỉ giúp nhà sản xuất dễ dàng tạo ra các khe thoát nước và rãnh hở để ngăn bụi bẩn và đất cát bám vào bậc mà còn mang lại độ bền cao và khả năng chịu nhiệt.
Bậc lên xuống trên xe tải Fuso Canter 8.2 được gắn chắc chắn vào cabin thông qua hệ thống mắc kê và ốc vít. Kích thước của bậc được thiết kế vừa phải, không quá lớn để không làm cản trở việc di chuyển, nhưng cũng không quá nhỏ để làm hỏng sự thuận tiện khi sử dụng."
Nội thất của chiếc xe tải Fuso Canter 8.2 được thiết kế với sự tinh tế và sang trọng, đồng thời đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho người sử dụng. Cabin rộng rãi với thiết kế tối giản nhưng vẫn đầy đủ các thiết bị hiện đại, tạo không gian nội thất mở rộng và thông thoáng.
Sử dụng màu xám đen làm chủ đạo giúp nội thất trở nên trang nhã và hiện đại, tạo cảm giác mới mẻ và thu hút mắt. Các chi tiết như cần gạt số được bố trí một cách hợp lý trên bảng điều khiển, giúp tạo ra không gian sàn cabin rộng rãi, không gây cản trở cho người lái."
Thiết kế đèn trần trên xe tải Fuso Canter 8.2 được làm đơn giản nhưng vẫn đảm bảo hiệu suất ánh sáng cần thiết. Ánh sáng nhẹ nhàng của đèn trần không chói mắt, tạo điều kiện thuận lợi cho người lái trong cabin, đặc biệt là khi lái vào ban đêm.
Viền đèn trần được làm bằng nhựa chất lượng, giúp bảo vệ không gian nội thất khỏi bụi bẩn và hư hỏng. Đồng thời, thiết kế này cũng giúp đèn trần có độ bền cao, đảm bảo tuổi thọ cho hệ thống chiếu sáng.
Hệ thống vô lăng trên xe tải Fuso Canter 8.2 được trang bị một cách hiện đại và tiện ích. Hệ thống trợ lực lái giúp lái xe trở nên nhẹ nhàng và dễ dàng hơn, giảm mệt mỏi cho người lái. Thiết kế đơn giản của vô lăng tạo ra không gian rộng rãi trong cabin và thuận tiện cho việc quan sát đồng hồ taplo.
Các chấu trợ lực được đặt gần bác lái và có các vị trí đặt tay trợ lực được thiết kế để tối ưu hiệu suất. Chiều cao của vô lăng có thể điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với người lái và tạo sự thoải mái khi vận hành.
Dòng xe tải Fuso Canter 8.2 được thiết kế với động cơ hiện đại, đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển hàng hóa nặng. Kết hợp cùng các hệ thống hỗ trợ cao cấp như cầu xe, hộp số, bình ắc quy và hệ thống phanh khí nén, xe đem lại sự ổn định, an toàn và hiệu quả trong mọi tình huống.
Công suất mạnh mẽ của động cơ cho phép xe vận hành mượt mà trên mọi địa hình khó khăn, đặc biệt là trong điều kiện đường ở Việt Nam. Hộp số linh hoạt cùng khả năng tăng tốc mạnh mẽ mang lại trải nghiệm lái tuyệt vời cho người lái.
Hệ thống treo xe hiện đại với nhiều lá nhíp mỏng được kết hợp cẩn thận, cung cấp độ đàn hồi tốt và độ bền cao. Điều này giúp xe tải Fuso Canter 8.2 có khả năng chịu tải trọng lớn và đồng thời mang lại sự êm ái trong quá trình vận hành.
Thông số | Giá trị |
---|---|
Kích thước lọt lòng thùng | 5660 x 2050 x 2040/— mm |
Tải trọng sau khi đóng thùng | 4650 kg |
Quy cách đóng thùng | |
Đà dọc | Thép CT3 U đúc 120, dày 4mm, 2 cây |
Đà ngang | Thép CT3 U đúc 80, dày 3.5mm, 13 cây |
Tôn sàn | Thép CT3, dày 2mm |
Viền sàn | Thép CT3, dày 2.5mm, chấn định hình |
Trụ đứng thùng | Thép CT3 80 x 40, dày 4mm |
Xương vách | Thép CT3 hộp vuông 40 x 40, dày 1.2mm |
Vách ngoài | Inox 430, dày 0.4mm, chấn sóng |
Vách trong | Tôn mạ kẽm phẳng, dày 0.4mm |
Xương khung cửa | Thép CT3 40 x 20 |
Vè sau | Inox 430, dày 1.5mm, chấn định hình |
Cản hông, cản sau | Thép CT3 80 x 40, sơn chống gỉ |
Bulong quang | Thép, đường kính 16mm, 6 bộ |
Bát chống xô | Thép CT3, 4 bộ |
Đèn tín hiệu trước và sau | 4 bộ |
Bản lề cửa | Inox, 03 cái/1 cửa |
Tay khóa cửa | Inox |
Khung bao đèn | Thép CT3 |
Thông số | Giá trị |
---|---|
Nhãn hiệu | FUSO CANTER |
Loại phương tiện | Ô tô tải (thùng kín) |
Cơ sở sản xuất | — |
Trọng lượng bản thân | 3355 kg |
Phân bố | |
Cầu trước | 1730 kg |
Cầu sau | 1625 kg |
Tải trọng cho phép chở | 4650 kg |
Số người cho phép chở | 3 Người |
Trọng lượng toàn bộ | 8200 kg |
Kích thước xe | Dài x Rộng x Cao: 7510 x 2190 x 3150 mm |
Kích thước lòng thùng hàng | 5660 x 2050 x 2040/— mm |
Khoảng cách trục | 4170 mm |
Vết bánh xe trước/ sau | 1665/1650 mm |
Số trục | 2 |
Công thức bánh xe | 4 x 2 |
Loại nhiên liệu | Diesel |
Động cơ | |
Nhãn hiệu động cơ | 4D34-2AT4 |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp |
Thể tích | 3908 cm3 |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay | 100 kW/ 2900 v/ph |
Lốp xe | |
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV | 02/04/—/—/— |
Lốp trước / sau | 7.50 – 16 /7.50 – 16 |
Hệ thống phanh | |
Phanh trước /Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không |
Phanh sau /Dẫn động | Tang trống /Thuỷ lực trợ lực chân không |
Phanh tay /Dẫn động | Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí |
Hệ thống lái | |
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động | Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực |
Ghi chú | Thành bên thùng hàng có bố trí cửa xếp, dỡ hàng; |
Khi sử dụng toàn bộ thể tích thùng xe để chuyên chở thì chỉ được chở các loại hàng hóa có khối lượng riêng không vượt quá 192 kg/m3; | |
Hàng năm, giấy chứng nhận này được xem xét đánh giá |
Tên phiên bản | 8.2HD 5 tấn thùng bạt |
---|