•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Audi A7

Khoảng giá: 3,92 Tỷ - 3,92 Tỷ
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Audi A7 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Audi A7 55 TFSI Quattro 3,920,000,000 4,428 Tỷ 4,35 Tỷ 4,371 Tỷ 4,409 Tỷ 4,409 Tỷ 4,408 Tỷ 4,408 Tỷ 4,408 Tỷ 4,408 Tỷ 4,408 Tỷ 4,33 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo
Audi A7 ra mắt tại thị trường Việt Nam chậm hơn thế giới 1 năm (tháng 10/2018) tại triển lãm ô tô cùng với Audi A8.
Hiện nay Audi A7 2024 được phân phối chính hãng ở Việt Nam với 2 phiên bản: 45 TFSI và 55 TFSI Quattro.
Nhìn chung Audi A7 cũng được xem là mẫu xe sang với thiết kế sang trọng, tiện nghi hiện đại thích hợp với người trẻ tuổi thành công.


 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng & táp lô
 
Vô lăng của Audi A7 2024 thiết kế 3 chấu thể thao quen thuộc đa chức năng được bọc da cao cấp mang đến cảm giác cầm nắm chắc tay và êm ái. Trên tay lái tích hợp nhiều nút bấm tiện ích, cùng với lẫy chuyển số và trợ lực cơ điện.
Bên dưới vô lăng là màn hình Audi virtual cockpit 12.3 inch đi kèm công nghệ buồng lái ảo giúp chủ nhân xe cầm lái cảm giác phấn khích hơn.

Thiết kế khoang lái theo phong cách mới mẻ hoàn toàn bằng cách cắt giảm nút bấm cơ học tối đa để thay công nghệ cảm ứng mới.
Nổi bật là hệ thống MMI có 2 màn hình cảm ứng bố trí ngay chiều dọc trung tâm táp lô.
Ở trung tâm bảng điều khiển là 2 màn hình cảm ứng LCD kích thước 10.1 inch và 8.6 inch.
Bên cạnh đó là màn hình màu 7 inch hiển thị thông số vận hành.
 
Thiết kế ghế ngồi
 
Hệ thống ghế ngồi của Audi A7 được bọc da Milano cao cấp có độ đàn hồi được tinh chỉnh nên cảm giác êm ái và dễ chịu.
Bên cạnh đó khách hàng có thể chọn 4 màu sắc bọc da tùy sở thích. Hoặc có thể bổ sung tùy chọn cửa sổ trời toàn cảnh cùng ghế thông hơi để khoang cabin hiện đại hơn. Đặc biệt ghế lái có chức năng chỉnh điện đa hướng ghi nhớ 7 vị trí. 
Nhìn chung thiết kế ghế ngồi của Audi A7 không có nhiều điểm mới.
Trong đó hàng ghế sau vẫn có 2 tùy chọn 2 hoặc 3 vị trí ngồi.
Chính vì sở hữu trục cơ sở dài hơn bản cũ nên không gian để chân tại hàng ghế sau cũng tăng thêm vài mm.
Do đó người ngồi hoàn toàn có thể duỗi chân thoải mái mặc dù đây là xe phong cách thể thao.

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe
 
Đầu xe Audi A7 có lưới tản nhiệt thiết kế mới lại từ mẫu Audi A8.
Cụ thể nó được kéo rộng và hạ thấp hơn hẳn.
Lưới tản nhiệt hình lục giác tăng kích thước sang 2 bên đầu xe.
Chính vì vậy mà khi nhìn trực diện đầu xe Audi A7 2024 sẽ có cảm giác hầm hố hơn bản trước.
Đặc biệt là nắp capo nổi bật với chi tiết gân dập nổi mang đến sự khỏe khoắn. 

Nhìn chung thiết kế của Audi A7 mang đến vẻ đẹp thể thao mạnh mẽ nhưng vẫn sang trọng, hiện đại.
Đặc biệt thiết kế đầu xe nhấn mạnh công nghệ khi trang bị cụm đèn Led matrix phối hợp dải đèn Led ban ngày dạng nét đứt.
Ngoài ra các hốc hút gió sơn đen với bề mặt phẳng đặc trưng là chi tiết mang đậm nét đẹp thể thao.
Đặc biệt hệ thống chiếu sáng hiện đại cùng dải đèn Led thiết kế đứng. 
 
Thiết kế thân xe
 
Nổi bật ở thân xe là 4 đường gân dập nổi lớn chạy song song mang đến vẻ đẹp mạnh mẽ, cứng cáp.
Nhìn từ bên ngoài, ấn tượng ở thân xe có lẽ là ăng ten hình vây cá - một xu thế phổ biến với nhiều mẫu xe.
Xe có kích thước tổng thể là 4.969 x 1.908 x 1.422 mm với chiều dài cơ sở 2.914mm.

Audi A7 trang bị bộ la zăng tiêu chuẩn 19 inch cấu trúc 10 chấu hình chữ Y.
Khách hàng còn có thêm 7 tùy chọn bộ la zăng khác với kích thước từ 19 - 21 inch.
Ngoài ra xe còn trang bị thêm cánh gió chủ động phía sau cùng cửa hậu chỉnh điện, gương bên trong chống lóa và ghi nhớ tùy chỉnh người dùng.
Phần hông có vòm mui xe vuốt xuôi như một chiếc du thuyền rất đẹp mắt.
 
Thiết kế đuôi xe
 
Nhìn chung đuôi xe của Audi A7 cũng dựa theo thiết kế từ Audi A8 tất nhiên gồm có cụm đèn hậu nối dài 2 bên.
Có thể nói nổi bật nhất thiết kế đuôi xe là cụm đèn hậu dạng OLED phối hợp hiệu ứng chạy khi có 13 dải đèn Led thời thượng.
Dải đèn này sẽ có hiệu ứng cả ở đèn trước và sau mỗi khi bạn mở cửa hoặc khóa xe. 

Do đó việc Audi được đánh giá là hãng xe hàng đầu thế giới tiên phong lĩnh vực công nghệ đèn là chính xác.
Ngoài ra còn có hệ thống ống xả nằm ẩn phía trong cùng với cản sau thiết kế góc cạnh hơn trước.
Bên cạnh đó, cánh lướt gió nằm phía sau có khả năng tự động mở ra với tốc độ 120km/h tối ưu tính khí động học. 
 
Màu sắc của Audi A7
 
Hiện nay Audi A7 2024 có tất cả 15 màu ngoại thất. Cụ thể: Glacier White, Floret Silver Metallic, T Tango red, Soho brown, Riton Blue, Brilliant black, Carat Beige, Firmament Blue, Daytona Grey, Mythos Black,, Ibis White, Typhoon Gray, Navarra Blue, Vesuvius Gray Metallic, Customized Audi exclusive bodywork. 
 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí
 
Ngoài việc tiếp tục sở hữu các tính năng giải trí hiện đại từ phiên bản trước, Audi A7 2024 gây ấn tượng mạnh khi bổ sung nhiều trang bị tiện nghi mới. Trong đó nổi bật màn hình Audi virtual cockpit 12.3 inch nằm bên dưới tay lái tích hợp công nghệ buồng lái ảo.

Hệ thống MMI có 2 màn hình cảm ứng lớn ngay bảng điều khiển trung tâm.Trong đó màn hình 10.1 inch ở trên với chức năng đáp ứng nhu cầu xem phim, nghe nhạc giải trí.
Màn hình cảm ứng bên dưới 8.6 inch dùng để chỉnh hệ thống điều hòa. Độ phân giải của 2 màn hình đều cao mang đến trải nghiệm hiện đại.

Có thể nói gây chú ý nhất trong các trang bị tiện nghi của Audi A7 2024 chính là dàn âm thanh cao cấp  Bang & Olufsen công suất 705W.
Hệ thống âm thanh với 16 loa là trang bị tiêu chuẩn đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người mê âm nhạc.
Thậm chí dàn âm thanh này còn từng được “Giải thưởng kết nối 2017” nhờ chất lượng tuyệt đỉnh lấn át cả tạp âm xung quanh.
Động cơ vận hành

Audi A7 2024 tại thị trường Việt Nam bao gồm 2 phiên bản sử dụng khối động cơ và khả năng vận hành riêng biệt. Cụ thể:
  • Đầu tiên là phiên bản Audi A7 45 TFSI sở hữu khối động cơ tăng áp 2.0L 4 xylanh phun xăng trực tiếp cùng mô tơ điện Mild hybrid MHEV 12V. Trong đó, công suất tối đa mà xe có thể đạt được 245 mã lực và mô men xoắn cực đại 370Nm. Khối động cơ này đi kèm hộp số tự động 7 cấp S tronic và hệ dẫn động cầu trước.
  • Thứ hai là bản Audi A7 55 TFSI quattro sử dụng động cơ V6 tăng áp  phun xăng trực tiếp cùng mô tơ điện Mild hybrid MHEV 48V. Khối động cơ mạnh mẽ này đi kèm hộp số tự động 7 cấp S tronic và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Công suất tối đa 250km/h, mô men xoắn cực đại 500Nm. 
Cảm giác lái
 
Với phiên bản mới Audi A7 Sportback 2024, hãng đã quyết định bổ sung thêm bộ điều khiển trung tâm (ECP) mới dành cho hệ thống khung gầm.
Bên cạnh đó còn nâng cấp hệ thống treo sau năm thanh liên kết. Ngoài ra Audi A7 có nhiều chế độ lái từ Audi Drive Select với nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau.

Cả 2 phiên bản của Audi A7 2024 tại Việt Nam đều trang bị hộp số tự động 7 cấp S Tronic.
Đặc biệt hãng xe trang bị thêm động cơ điện mild-hybrid 48V nhằm tăng khả năng bức tốc, mang đến cảm giác phấn khích tột độ khi cầm lái.
Vận tốc tối đa của 2 phiên bản là 250km/h.
Thời gian tăng tốc từ 0 - 100 km/h của bản 55 TFSI quattro là 5.3s trong khi 45 TFSI mất đến 7s.
 
Mức tiêu hao nhiên liệu 
Về khả năng tiêu hao nhiên liệu của Audi A7 trong từng cung đường sẽ tùy thuộc vào từng phiên bản.
Bản Audi A7 55 TFSI quattro: 
  • Đô thị: Tiêu hao nhiên liệu 13.19L/100Km.
  • Cao tốc: Tiêu hao nhiên liệu 9.88L/100Km.
  • Kết hợp: Tiêu hao nhiên liệu 11.09L/100Km.
Bản Audi A7 45 TFSI:
  • Đô thị: Tiêu hao nhiên liệu 8.2 - 7.8 L/10Km.
  • Cao tốc: Tiêu hao nhiên liệu: 5.8 - 5.3L/100Km.
  • Kết hợp: Tiêu hao nhiên liệu: 6.7 - 6.2L/100Km.
Ngoài ra khi lái thực tế, công nghệ mild hybrid 48V của Audi A7 giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu 0.7L/100Km.
 

Khoang hành lý

Khoang hành lý của Audi A7 tương đối rộng khi đủ chỗ cho khách hàng để 2 túi gậy chơi golf vào chung cốp xe.
Diện tích khoang chứa đồ của Audi A7 là 535L.
Trong trường hợp cần thiết, khách hàng có thể gập hàng ghế sau để mở rộng không gian chứa đồ đến 1.390L.
Ngoài ra khoang hành lý còn có khóa tiện lợi cùng cảm biến điều khiển, nắp đóng mở tự động.
 
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
 
Đối thủ của Audi A7 2024 tại thị trường Việt Nam là 2 ông lớn BMW 6-Series Gran Coupe và Mercedes-Benz CLS.
Giá bán tham khảo của Audi A7 2024 hiện là 3.8 tỷ đồng.
Trong khi đó 2 đối thủ của A7 có giá bán như sau:
  • Mercedes-Benz CLS: Mercedes-Benz CLS 400 giá từ 5.757 tỷ đồng, Mercedes-Benz CLS 350 giá từ 3.1 tỷ đồng. 
  • BMW 6-Series Gran Coupe: Giá từ 4.377 tỷ đồng.

Khách hàng có nhu cầu mua hoặc bán xe Audi A7 cũ mới thì hãy truy cập website Tin bán xe để tìm mua xe hoặc đăng tin bán hoàn toàn miễn phí tại trang mua bán xe oto

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn
 
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn của  Audi A7 2024 cụ thể như sau:
  • Túi khí gồm trước, cạnh bên và hệ thống túi khí nằm ở phần đầu.
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESP.
  • Cảnh báo áp suất lốp.
  • Cảnh báo giới hạn tốc độ.
  • Cảnh báo chuyển làn đường.
  • Xe được trang bị tính năng hỗ trợ đỗ xe với hợp camera 360.
  • Hệ thống cân bằng điện tử ESP.
  • Thiết bị cảnh báo chống tình trạng kéo xe và khóa trung tâm.
  • Hệ thống kiểm soát mọi hành trình.
  • Hệ thống có khả năng tái tạo năng lượng từ phanh.

Audi A7 Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Audi A7

    • Kiểu động cơ
      TFSI 3.0 Mild-hybrid 48V
    • Dung tích (cc)
      2.995
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      340/5200-6400
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      500/1370-4500
    • Hộp số
      S tronic
    • Hệ dẫn động
      quattro ultra
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      11,09
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4969x1908x1422
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.930
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      120
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      63
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.890
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      2.470
    • Lốp, la-zăng
      245/45R19
    • Bán kính vòng quay (mm)
      6.100
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      535
    • Đèn chiếu xa
      LED Matrix
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện, chỉnh điện, chống chói, nhớ vị trí
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      Có (12 hướng)
    • Ghế phụ chỉnh điện
      Có (12 hướng)
    • Điều hoà
      Tự động (4 vùng)
    • Màn hình trung tâm
      MMI 8,8 inch, cảm ứng
    • Hệ thống loa
      16
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Digital 12,3 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 40/20/40
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Có (Tất cả các ghế)
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      6
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      Liên kết đa điểm
    • Treo sau
      Liên kết đa điểm
    • Phanh trước
      Đĩa
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

  • Thiết kế kiểu dáng sang trọng, cá tính và thể thao
  • Động cơ 2.0 tăng áp mạnh mẽ
  • Nội thất trang bị nhiều tiện nghi hiện đại tiên tiến
  • Khoang hành ký rộng rãi
  • An toàn đạt tiêu chuẩn tối tân

Nhược điểm

  • Khả năng tiết kiệm nhiên liệu chưa tốt
  • Chi phí thay thế phụ tùng đắt đỏ
Dòng xe: Audi A7

Điểm chi tiết

Nội thất 8.5
Ngoại thất 8.5
Hiệu suất 8.6
Nhiên liệu 8.4
Giá xe 8.6

Hỏi đáp

Audi A7 Sportback 2023 có giá niêm yết gần 4 tỷ đồng và cũng là chiếc xe được lấy cảm hứng từ thiết kế Concept Prologue Coupe lừng danh khiến nhiều khách hàng phải xao xuyến.
Audi A7 Sportback 2023 có khoảng 12 màu gồm Mythos Black, Navarra Blue, Soho brown, Typhoon Gray, Glacier White, Firmament Blue, Daytona Grey, Triton Blue, Brilliant black, Vesuvius Gray Metallic, Floret Silver Metallic, Carat Beige, Ibis white, Tango red, ...
Đối thủ chính của Audi A7 trong phân khúc chính là mẫu xe Mercedes-Benz CLS.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây