•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Nissan Sentra

Khoảng giá: 21,430 USD - 21,430 USD
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Nissan Sentra được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Nissan Sentra 1.6L S 21,430 38,411 Triệu 38,41 Triệu 20,41 Triệu 19,411 Triệu 19,411 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,61 Triệu
Nissan Sentra 1.8L S 21,430 38,411 Triệu 38,41 Triệu 20,41 Triệu 19,411 Triệu 19,411 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,611 Triệu 18,61 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Nissan Sentra 2024 không phải là dòng xe SUV bán chạy nhất của hãng Nissan ở khu vực Bắc Mỹ. Đặc biệt Nissan Sentra 2024 ra mắt 3 phiên bản: tiêu chuẩn Sentra S, tầm trung Sentra SV và cao cấp nhất Sentra SR. Với những đổi mới và nâng cấp lần này, Nissan Sentra 2024 đã nhanh chóng gây ấn tượng với khách hàng. Đặc biệt giá thành phải chăng chính là điểm ấn tượng của dòng xe này. 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng & táp lô

Nissan Sentra 2024 sở hữu khoang cabin hoàn toàn mới tạo cảm giác như đang sở hữu một chiếc xe nằm trong phân khúc cao cấp. Vô lăng của xe thiết kế vát cạnh đáy thay cho mẫu cũ có phần khá lộn xộn trong bản Sentra 2019. Đặc biệt là màn hình màu TFT 7 inch hiển thị sắc nét thông tin cơ bản. Vị trí màn hình nằm ngay cụm thông số chính giữa đồng hồ đo vòng tua và đồng hồ đo tốc độ.

Tuy nhiên điểm nhấn ở đây không phải màn hình màu 7 inch hiển thị thông tin giải trí nằm ngay bên cạnh bảng táp lô. Điểm nổi bật chính là cụm 3 cửa điều hòa không khí hình tròn. Chính nhờ cụm 3 cửa này mà khoang lái của Sentra thu hút và đẳng cấp hơn. Nhưng có nhiều ý kiến cho rằng thiết kế này ăn theo những mẫu  Mercedes-Benz.

Thiết kế ghế ngồi

Nissan Sentra 2024 trang bị ghế không lực tiêu chuẩn đồng thời có nhiều lựa chọn chất liệu như bọc vải, giả da hoặc da may chần. Ghế lái tích hợp chức năng chỉnh tay 6 hướng trong khi ghế hành khách ở hàng trước thì chỉnh tay 4 hướng. 

Hàng ghế trước bọc da Alcantara cao cấp càng làm tăng thêm vẻ sang chảnh cho nội thất Sentra. Hàng ghế sau bọc vải với các đường may tinh tế và tỉ mỉ từng chi tiết. Nhìn chung khoang hành khách mang đến cảm giác sang trọng, đẳng cấp đồng thời rất yên tĩnh trong suốt hành trình dài.

Khoang hành lý

Khoang chứa đồ của Nissan Sentra 2024 có dung tích khá rộng và sâu. Cụ thể khoang hành lý của Sentra 2024 là 405L. Con số này rộng hơn xe Mazda 3Volkswagen Jetta. Tuy nhiên khoang hành lý của Sentra không bằng Honda Civic.

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Tổng thể của Nissan Sentra  2024 được đánh giá là đẹp hơn phiên bản trước. Tuy nhiên nó lại không có nhiều khác biệt so với các anh em như Altima 2019 và Versa 2024. Nổi bật ở đầu xe chính là lưới tản nhiệt dạng V motion độc đáo. Ngoài ra còn có cụm đèn pha được thiết kế đẹp mắt hơn.

Nissan Sentra  2024 sở hữu cả đèn pha Led và đèn chạy ban ngày giúp tăng khả năng chiếu sáng. Cản trước và sau được thiết kế lớn hơn giúp xe trong hầm hố và quyến rũ. Nắp ca pô có các nếp gấp đối xứng 2 bên. Đặc biệt có 2 cái tích hợp vào cột A còn 1 nếp gấp khác nối liền cửa trước. Đèn sương mù thiết kế vuông góc lắp đặt dáng chữ L giúp đầu xe góc cạnh hơn.

Thiết kế thân xe

Thân xe Nissan Sentra  2024 đã được thiết kế lại tinh tế hơn. Đặc biệt là vòm bánh xe không xòe mà mang dáng vẻ gọn gàng, cân đối. Nissan Sentra phiên bản tiêu chuẩn sẽ trang bị mâm xe ốp bạc kích thước 16 inch. Đối với Sentra bản cao cấp thì có mâm xe thiết kế 2 màu 17 inch hoặc 18 inch mang phong cách thể thao.

Bộ la zăng hợp kim của Sentra 2024 được tinh chỉnh dài và mỏng hơn nhưng vẫn đảm bảo sự cứng cáp như các phiên bản trước. Thiết kế cũng thấp hơn để giảm xóc khi xe chạy trên các con đường gấp khúc gồ ghề. Cửa sau có khoảng không gian nhỏ để mở rộng tầm nhìn và dễ dàng quan sát. Màu sắc của 2 bên be sườn, cản trước, cản dưới và gương chiếu hậu là đen và đỏ. Chính sự tương phản đem đến vẻ đẹp hiện đại và sang trọng. 

Khách hàng có nhu cầu mua xe có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Nissan Sentra.

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe sở hữu đèn dài và mỏng giúp mặt nghiêng của Nissan Sentra  2024 có phần dài ra. Mặt khác không có bất cứ chi tiết nào ở phần đuôi xe Nissan Sentra  dùng chất liệu crom ngoại trừ Logo hãng. 

Nếu để ý chúng ta sẽ thấy cản đuôi xe Nissan Sentra  có lắp đặt thêm 2 dải phản chiếu ánh sáng nằm đối xứng 2 bên. Đặc biệt một dải hình tổ ong mỏng nằm bên dưới đã phá vỡ sự đơn điệu của thiết kế đuôi xe Sentra 2024.

Màu sắc của Nissan Sentra

Nissan Sentra  2024 mang đến nhiều màu sắc khác nhau để khách hàng đa dạng lựa chọn. Cụ thể như Aspen White Tricoat, Brilliant Silver Metallic, Gun Metallic, Deep Blue Pearl, Fresh Powder, Scarlet Ember Tintcoat, Red Alert, Super Black.
 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Nissan Sentra  2024 sở hữu trang bị tiện nghi hiện đại đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người dùng. Với phiên bản tiêu chuẩn Sentra S, xe có màn hình 4.2 inch hiển thị thông số lái với thiết kế giống hệt Nissan GT-R. 

Ngoài ra còn có màn hình  giải trí cảm ứng 7 inch kết nối Bluetooth và USB. Một số tính năng độc đáo như nút đề khởi động, cửa điều khiển từ xa, cửa sổ khóa điện. Với phiên bản tầm trung Nissan Sentra SV, xe có thêm 3 cổng USB, 1 cổng USB-C. Màn hình 8 inch tích hợp cả 2 hệ điều hành Apple Carplay và Android. 

Động cơ vận hành

Với phiên bản Nissan Sentra 2024, hãng đã thay động cơ 1.8L bằng động cơ 4 xi lanh hút khí tự nhiên dung tích 2.0L. Việc sử dụng động cơ hút khí tự nhiên cho thấy Sentra 2024 đã chọn các tiếp cận đơn giản và ít tốn kém hơn. 

Đặc biệt ở bản 2024 công suất động cơ được cải thiện hơn nhiều. Cụ thể công suất tăng thêm 20% thành 149 mã lực cùng mô men xoắn tăng 17% 197 Nm. Động cơ đi kèm hộp số CVT Xtronic mới nhất của hãng Nissan. Khả năng tăng tốc của Sentra 2024 từ 0 - 100Km/h chỉ trong 9.2s. Thời gian đua trong vòng đua ¼ dặm là 17s tại 153Km/h.

Cảm giác lái

Khoang cabin yên tĩnh và thoải mái mang đến đến cảm giác lái thú vị mặc dù Sentra 2024 không phải là mẫu xe thể thao. Vô lăng nhạy, chính xác mang đến cảm giác nhanh và trực tiếp nhờ hệ thống trợ lực mới. Mô men xoắn lớn giúp xe không bị lún dù có thêm người ngồi. 

Hệ thống treo sau độc lập giúp xe chạy ổn định. Chính nhờ hệ thống treo này mà tài xế mới hoàn toàn tận hưởng được cảm giác lái thú vị của xe trên đường. Hệ thống khung gầm phát huy hết khả năng khi xe chạy trong thành phố, cao tốc hoặc các con đường đồi núi với gió nhẹ. Gói an toàn của Sentra  rất nhanh nhạy, không lấn quyền người lái cho đến khi đưa ra cảnh báo hoặc can thiệp lúc cần thiết.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Khả năng tiêu hao nhiên liệu của  Nissan Sentra  2024 cụ thể như sau:

Đường thành phố: 8.11L/100Km.
Đường cao tốc: 6.03L/100Km.
Đường hỗn hợp: 12L/100Km.

Nissan Sentra 2024 đã lựa chọn động cơ hút khí tự nhiên thay vì động cơ nhỏ có khả năng tăng áp. Mục đích là ít tốn kém và tiêu hao nhiên liệu. Do đó giá thành của Nissan Sentra cũng hoàn toàn phù hợp với khối động cơ này.

So sánh giá xe trong cùng phân khúc

Giá bán của Nissan Sentra S khoảng 19.090 USD tầm 443 triệu đồng, bản SV là 20.270 USD (470 triệu đồng). Trong khi bản cao cấp nhất SR 21.430 USD tương đương 497 triệu đồng.

Nissan Sentra 2024 là một trong những dòng xe có giá thành phải chăng với tính năng thực dụng cao. Đối thủ cạnh tranh hiện nay của Nissan Sentra gồm có Toyota Corolla, Hyundai Elantra, Kia Forte, Mazda3 và Honda Civic. Giá bán như sau:
Toyota Corolla giá từ 741 - 763 triệu đồng.
Hyundai Elantra giá từ 671 - 883 triệu đồng.
Kia Forte giá từ 529 - 665 triệu đồng.
Mazda 3 giá từ 759 - 919 triệu đồng.
Honda Civic giá từ 729 - 929 triệu đồng.

Tin bán xe là website chuyên báo giá xe ô tô và cung cấp dịch vụ mua bán xe ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Tương tự mẫu Versa nhỏ hơn, Nissan Sentra  2024 cũng có hệ thống phanh lùi khẩn cấp tự động tiêu chuẩn. Những khách hàng mua Nissan Sentra  2024 hoàn toàn có thể an tâm về trang bị an toàn của xe. Cụ thể Sentra 2024 sở hữu gói công nghệ Nissan Safety Shield 360 làm trang bị tiêu chuẩn bất chấp cấu hình.

Gói Nissan Safety Shield 360 có nhiều tính năng nổi bật như cảnh báo chệch làn đường, phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo va chạm sau, cảnh báo điểm mù. Ngoài ra còn có phanh lùi tự động, cảnh báo mở cửa sau thiếu an toàn, đèn pha thông minh, cảnh báo người dùng thiếu tập trung. Đặc biệt hệ thống kiểm soát hành trình thông minh sẽ có mặt ở 2 phiên bản cao cấp của Sentra 2024.

Khách hàng muốn tham khảo khảo thêm cá dòng xe Nissan có thể theo dõi tại mua bán xe ô tô Nissan tại website tin bán xe.

Nissan Sentra Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Nissan Sentra

    • Kiểu động cơ
      1.5 VTEC Turbo
    • Dung tích (cc)
      1.498
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      176/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      240/1700-4500
    • Hộp số
      CVT
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,52
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4678x1802x1415
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.735
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      134
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      47
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.338
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.760
    • Lốp, la-zăng
      235/40ZR18
    • Bán kính vòng quay (mm)
      6.100
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      428
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da, Da lộn (màu đen, đỏ)
    • Ghế lái chỉnh điện
      8 hướng
    • Ghế phụ chỉnh điện
      0
    • Điều hoà
      Tự động 2 vùng
    • Màn hình trung tâm
      Cảm ứng 9 inch
    • Hệ thống loa
      12 loa Bose
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Digital 10,1 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 60:40
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Hàng ghế trước
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      6
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson
    • Treo sau
      Liên kết đa điểm
    • Phanh trước
      Đĩa tản nhiệt
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

Nhược điểm

Dòng xe: Nissan Sentra

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.6
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.7

Hỏi đáp

Hiện nay giá bán của Nissan Sentra 2023 được chia làm 3 phiên bản khác nhau là S, SV và SR với giá khởi điểm lần lượt là 19.090 USD (~442 triệu VNĐ), 20.270 USD (~470 triệu VNĐ) và 21.4
Nissan Sentra 2023 mang đến nhiều màu sắc khác nhau để khách hàng đa dạng lựa chọn. Cụ thể như Aspen White Tricoat, Brilliant Silver Metallic, Gun Metallic, Deep Blue Pearl, Fresh Powder, Scarlet Ember Tintcoat, Red Alert, Super Black.
Đối thủ cạnh tranh hiện nay của Nissan Sentra gồm có Toyota Corolla, Hyundai Elantra, Kia Forte, Mazda3 và Honda Civic.
Nissan đã nâng cấp Sentra 2023 để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Nhiều chi tiết trong thiết kế được tinh chỉnh để tạo cảm giác hài hòa và hiện đại hơn. Việc ra mắt 3 phiên bản tiêu chuẩn, tầm trung và cao cấp giúp khách hàng có thêm nhiều lựa chọn phù hợp mục đích sử dụng và điều kiện tài chính.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây