Thông số chính Toyota Corolla Cross | |
Kiểu dáng | Crossover |
Động cơ | Xăng 2ZR-FE (1.8L) và động cơ Hybrid |
Hộp số | |
Dung tích (cc) | 1.798 cc |
Chỗ ngồi | 7 |
Năm SX | |
Năm khác: 2022 2021 2020 | |
Xem thông số đầy đủ hơn |
Toyota Corolla Cross là sự kết hợp giữa sedan và SUV. Nó đã được ra mắt tại Thái Lan vào đầu quý III năm 2020 và không lâu sau đó vào tháng 08/2020 chiếc xe thế hệ mới của Toyota đã sẵn sàng giới thiệu tại thị trường Việt Nam.
Đây là một nỗ lực của Toyota nhằm chiếm lĩnh thị trường SUV hoặc crossover nhỏ gọn trong nước.
Toyota là đại diện cho chất lượng, độ tin cậy và giá trị bán lại vững chắc trên toàn thế giới. Tại Việt Nam cũng vậy, Toyota có doanh số bán hàng cao và lượng khách hàng trung thành.
Hãy xem phần đánh giá của Tinbanxe.vn về "tân binh" Corolla Cross qua bài viết bên dưới đây nhé!
Giá bán Toyota Corolla Cross kèm giá lăn bánh
Trên toàn cầu, SUV và crossover đang thống trị các con đường. Hiện nó chiếm 40% tổng thị phần. Ở Việt nam, Toyota Corolla Cross cũng lọt Top 10 xe bán chạy nhất phân khúc. Corolla Cross là mẫu xe 5 chỗ và có sẵn trong nước với hai biến thể; một động cơ xăng 1.8L, 4 xy lanh, EFI, DOHC, và một động cơ hybrid.
Giá xe Toyota Cross 2022 sẽ giao động từ 720 - 910 triệu đồng. Chiếc xe từ thương hiệu Nhật Bản có 3 phiên bản mở bán tại Việt Nam cùng 2 phiên bản màu sắc khác nhau. Tuy nhiên nếu khách hàng mua xe màu ngọc trai sẽ phải trả thêm 8 triệu, cụ thể sẽ được thể hiện dưới bản giá của Toyota Cross dưới đây.
BẢNG GIÁ XE TOYOTA COROLLA CROSS MỚI NHẤT (ĐVT: TRIỆU VNĐ) | |||
Phiên bản | Corolla Cross 1.8G | Corolla Cross 1.8V | Corolla Cross 1.8HV |
Giá niêm yết | 720 | 820 | 910 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Toyota Corolla Cross lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Tp.HCM | 814 | 924 | 1,023 |
Hà Nội | 828 | 940 | 1,041 |
Các tỉnh | 795 | 905 | 1,004 |
Động cơ vận hành
Hiện nay Toyota Corolla Cross 2022 có 2 tùy chọn động cơ. Cụ thể là động cơ Xăng 2ZR-FE (1.8L) và động cơ Hybrid. Trong đó:
Phiên bản giá rẻ nhất Toyota Corolla Cross 1.8G có gì?
Một trong những bổ sung mới nhất trong dòng sản phẩm của Toyota dành cho thị trường xe hơi Việt Nam chính là Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT thể hiện những công nghệ và ngôn ngữ thiết kế mới nhất mà nhà sản xuất ô tô Nhật Bản đã áp dụng.
Dựa trên nền tảng đáng tin cậy của công nghệ mẫu xe sedan Corolla Altis, Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT là phiên bản crossover hợp lý nhất, được ra mắt tại Việt Nam vào năm 2020.
Giá Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT và các biến thể khác:
Toyota Corolla Cross đang được cung cấp tổng cộng chỉ có hai biến thể, trong đó Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT là phiên bản có giá cả phải chăng hơn so với 720 triệu đồng. Phiên bản 1.8V Hybrid cao cấp và thông hơn sẽ khiến bạn mất thêm khoảng 100-190 triệu tùy theo phiên bản.
Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT Động cơ và hiệu suất
Cung cấp sức mạnh cho Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT là động cơ xăng hút khí tự nhiên 1,8 lít 4 xi-lanh khiêm tốn, lấy từ mẫu sedan Corolla Altis, sử dụng chung nền tảng cơ bản. Ở đây, trong Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT, động cơ kết hợp với hộp số vô cấp CVT đơn giản và tạo ra công suất tối đa 140 PS và mô-men xoắn cực đại 172 Nm.
Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT Tính năng
Để phù hợp với định vị là một chiếc xe cao cấp, Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT đã được trang bị một danh sách thiết bị dài thông minh, mặc dù nó là một biến thể cơ sở.
Toyota Corolla Cross 1.8 G CVT đã được trang bị các chi tiết như đèn pha projector với đèn chiếu sáng ban ngày, đèn sương mù LED và đèn hậu, gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện và gập điện, ghế lái có thể điều chỉnh độ cao, ghế sau chia 60:40, đa - vô lăng chức năng, khởi động bằng nút bấm, kiểm soát khí hậu tự động, hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 6,8 inch với 6 loa, túi khí trước, bên, rèm và đầu gối người lái, ABS với EBD và hỗ trợ phanh, kiểm soát ổn định xe, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc hỗ trợ, camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau.
Cảm giác lái
Toyota Corolla Cross có 3 chế độ lái: Sport Mode, EV Mode và ECO Mode dành cho bản Hybrid. Xe thiết kế dựa theo nền tảng TNGA – C tương tự CHR đem đến cảm giác lái linh hoạt, tầm nhìn tốt.
Hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và êm mượt. Đặc biệt xe được đánh giá là ổn định trong quá trình lái khi so với phiên bản trước.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Hiện tại Toyota Corolla Cross vẫn chưa công bố chính xác mức tiêu hao nhiên liệu của xe. Nhưng phiên bản dùng động cơ điện Hybrid thì được đánh giá cao khi là lựa chọn xu thế hiện nay. Bởi vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu của nó cực kỳ tốt.
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
Toyota Corolla Cross sẽ được giới thiệu ở Việt Nam với 3 phiên bản, mức giá xe dự đoán trong khoảng 800 triệu đồng - 1 tỷ đồng. Bản cao cấp nhất có khả năng được trang bị động cơ lai Hybrid tại Việt Nam.
Hiện nay các đối thủ của Toyota Corolla Cross gồm có Hyundai Kona, Hyundai Tucson, Ford Ecosport và Mazda CX5. Về giá thành cụ thể:
Thiết kế vô lăng & táp lô
Táp lô thiết kế tối giản với các nút bấm cơ học đã được lược bỏ bớt chính là điểm rất được lòng khách hàng. Đây là kiểu thiết kế dạng phẳng có 2 hốc gió điều hòa hình thang. Đặc biệt đường mạ crom bóng sáng chạy dọc thân nối liền 2 cửa gió điều hòa giúp nội thất thêm sang trọng. Nửa dưới táp lô bọc da màu đỏ đậm trùng màu ghế và tapi cửa.
Vô lăng của Toyota Corolla Cross thiết kế 3 chấu như phiên bản cũ và được bọc da êm ái kết hợp nhiều nút bấm tiện lợi. Mặt dưới vô lăng ốp đường mạ crom sang trọng và giúp thiết kế khoang lái hài hòa. Nằm sau vô lăng là cụm đồng hồ tốc độ màn hình màu TFT 7” có khả năng tùy biến cao hơn phù hợp giới trẻ.
Thiết kế ghế ngồi
Toàn bộ ghế ngồi của Toyota Corolla Cross đều bọc da êm ái đảm bảo người lái và hành khách thoải mái thư giãn trong những chuyến đi dài. Hàng ghế trước sau đều có chức năng tùy chỉnh dựa vào yêu cầu của người dùng.
Nhưng hiện nay tính năng này chưa được nhà sản xuất tiết lộ cụ thể. Đặc biệt ghế lái được hãng trang bị chức năng chỉnh điện 8 hướng để tài xế thoải mái.
Vì trục cơ sở dài 2.640 mm nên Toyota Corolla Cross sở hữu không gian để chân ở hàng ghế sau khá hạn chế. Tuy nhiên đừng lo lắng vì nó không gây ra tình trạng bó gối.
Tất nhiên hãng đã bù lại cho hàng ghế sau có độ nghiêng lớn và ngả thêm góc 6 độ để người ngồi thoải mái khi chạy xa. Đặc biệt ghế ngồi có 3 tựa đầu cùng bệ tỳ tay cỡ lớn có hộc để cốc và cổng USB.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của Toyota Corolla Cross khá khiêm tốn khi chỉ đạt dung tích tiêu chuẩn 487L (chưa gập hàng ghế sau). Nhưng ưu điểm của chính là chức năng mở cốp rảnh tay mà hiếm xe nào trong cùng phân khúc sở hữu.
Do đó khách hàng dễ dàng mở cốp bằng chân khi 2 tay đang bận, đối với phụ nữ thì điểm này quá tuyệt vời. Trường hợp cần mở rộng diện tích chứa đồ thì hãy gập phẳng hàng ghế sau.
Khách hàng có nhu cầu mua bán ô tô Toyota Corolla Cross có thể tham khảo giá bán tại mua bán xe Toyota Corolla Cross.
Thiết kế đầu xe
Bộ mặt của Toyota Corolla Cross rất ngầu nhờ vào bộ lưới tản nhiệt lớn thiết kế theo phong cách Toyota RAV4 với màu đen bóng nổi bật. Đặc biệt là các đường vân nổi như vảy rồng dễ dàng thu hút ánh nhìn. Với phiên bản Hybrid, logo Toyota càng độc đáo với dải đèn xanh nổi bật.
Cụm đèn pha Led vuốt dài sắc sảo theo chiều ngang tạo ánh nhìn khá hung dữ đi kèm dải đèn Led ban ngày kéo dài tạo thành đường thẳng. Nắp ca pô có các đường gân dập nổi trông rất cơ bắp. Hệ thống đèn full Led phối hợp cản trước lớn và ốp cản sơn màu bạc tạo phong cách hầm hố.
Một điểm nổi bật khác ở đầu xe Toyota Corolla Cross chính là sử dụng đèn có công nghệ Led tăng cao hiệu suất. Điểm này khác hoàn toàn các đối thủ chỉ dùng đèn sương mù bóng Halogen.
Thiết kế thân xe
Thiết kế của Toyota Corolla Cross theo phong cách nam tính, cứng cáp và mạnh mẽ. Từ Cross có thể hiểu là viết tắt của Crossover nhưng thiết kế của xe lại nghiêng về SUV nhiều hơn các đối thủ cùng dòng. Xe phát triển dựa theo nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C. Kích thước xe là à 4.460 x 1.825 x 1.620 mm cùng chiều dài cơ sở 2.640mm.
Toyota Corolla Cross thiết kế phần mái hơi dốc về sau tạo vẻ ngoài trẻ trung. Nổi bật là bộ la zăng 5 chấu kép 18 inch có dải viền crome chân kính kéo dài từ trụ A đến đuôi xe. Nếu để ý bạn sẽ thấy xu hướng thiết kế này cũng xuất hiện trên mẫu B-SUV Kia Seltos. Ưu điểm là giúp thân xe có cảm giác đang di chuyển, tạo đường ranh tự nhiên cho phiên bản 2 tone với mui xe màu đen.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross có điểm nhấn chính là dải đèn hậu Led vuốt dài nằm đối xứng qua tên xe ngay vị trí trung tâm. So với thế hệ trước thì bản mới này thiết kế đuôi xe có nhiều tinh chỉnh nhận được đánh giá tích cực từ khách hàng.
Nổi bật chính là khoảng gầm cao và tính năng mở cốp rảnh tay - một điều hiếm có trong phân khúc Crossover ở Việt Nam.
Bộ ốp cản kích thước lớn lấy màu đen làm chủ đạo, điểm nhấn mạ bạc tạo cảm giác nam tính, rắn rỏi và mạnh mẽ. Khoảng gầm xe cao nên an toàn mỗi khi chạy ở địa hình ngập nước hoặc gồ ghề.
Đèn hậu thu nhỏ hài hòa với thân xe. Ăng ten vây cá mập và thiết kế đuôi gió thể thao phù hợp với người trẻ tuổi. Đặc biệt cản sau màu đen dày dặn tạo cảm giác khỏe khoắn cho xe.
Khách hàng muốn tìm hiểu thêm thông tin có thể truy cập tại Tin bán xe. Tin bán xe ngoài việc cập nhật thông tin cực ký nhanh chóng còn cho khách hang có nhu cầu có thể tìm kiếm và đăng tin bán xe hoàn toàn miễn phí tại trang mua bán xe oto.
Trang bị tiện nghi giải trí
Nhìn chung các trang bị tiện nghi của Toyota Corolla Cross vẫn còn khá đơn giản và khó cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc. Cụ thể xe trang bị những tiện nghi giải trí, đa phương tiện như hệ thống âm thanh 6 loa chất lượng cao. Trong đó 2 loa cao tần nằm trên bảng điều khiển trung tâm tăng cường chất lượng.
Một số chức năng giải trí được trang bị trên xe như màn hình cảm ứng 9 inch, kết nối điện thoại thông minh, Apple CarPlay, dịch vụ T-Connect. Các cổng kết nối như HDMI, AUX, USB, Wifi dễ dàng lướt web. Ngoài ra còn có chức năng khởi động xe bằng nút bấm và khóa cửa từ xa. Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng giúp khả năng làm mát của xe được đánh giá cao. Hàng ghế sau có các cửa gió hỗ trợ duy trì nhiệt độ mát mẻ.
Xem thêm: Bảng giá xe ô tô chi tiết mới nhất
Người dùng đánh giá xe Toyota Corolla Cross
Những khách hàng đầu tiên mua Toyota Corolla Cross nhận lại sự hài lòng về khả năng vận hàng. Những "thượng đế" thích thú với các tính năng an toàn và đã giới thiệu mẫu xe này của Toyota cho nhiều người thân của mình.
Theo anh Long một kỹ sư cơ khí đã chia sẻ, Corolla Cross là phương tiện bốn bánh rất phù hợp với điều kiện sử dụng tại đường phố Việt Nam. Corolla Cross không cần cắm điện, không cần trạm sạc mà tái tạo điện năng khi giảm tốc hay phanh, quá trình sử dụng hoàn toàn như một chiếc xe xăng bình thường.
Trang bị tính năng an toàn
Người dùng có thể an tâm về tính an toàn của Toyota Corolla Cross. Với gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS) xe nhanh chóng gây ấn tượng mạnh. Cụ thể xe trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn như sau:
Khi về đến Việt Nam các tính năng an toàn này có thể sẽ thành trang bị tiêu chuẩn của toàn bộ phiên bản Toyota Corolla Cross.
Kiểu động cơ | |
Dung tích (cc) | |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | |
Hộp số | |
Hệ dẫn động | |
Loại nhiên liệu | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | |
Cần số điện tử | |
Loại pin | |
Tầm hoạt động (km) | |
Thời gian sạc nhanh |
Số chỗ | |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | |
Chiều dài cơ sở (mm) | |
Khoảng sáng gầm (mm) | |
Bán kính vòng quay (mm) | |
Thể tích khoang hành lý (lít) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | |
Trọng lượng bản thân (kg) | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | |
Lốp, la-zăng |
Treo trước | |
Treo sau | |
Phanh trước | |
Phanh sau |
Đèn chiếu xa | |
Đèn chiếu gần | |
Đèn ban ngày | |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn hậu | |
Gương chiếu hậu | |
Sấy gương chiếu hậu | |
Gạt mưa tự động | |
Ăng ten vây cá | |
Cốp đóng/mở điện | |
Đèn phanh trên cao | |
Mở cốp rảnh tay | |
Đèn pha tự động xa/gần | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Chất liệu bọc ghế | |
Ghế lái chỉnh điện | |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Ghế phụ chỉnh điện | |
Thông gió (làm mát) ghế lái | |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | |
Chất liệu bọc vô-lăng | |
Hàng ghế thứ hai | |
Chìa khoá thông minh | |
Khởi động nút bấm | |
Điều hoà | |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Tựa tay hàng ghế trước | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Màn hình trung tâm | |
Kết nối Apple CarPlay | |
Kết nối Android Auto | |
Ra lệnh giọng nói | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Hệ thống loa | |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | |
Kết nối Bluetooth | |
Radio AM/FM | |
Cửa sổ trời | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | |
Kết nối WiFi | |
Massage ghế lái | |
Massage ghế phụ | |
Sạc không dây | |
Sưởi ấm ghế lái | |
Sưởi ấm ghế phụ | |
Hàng ghế thứ ba | |
Cửa hít | |
Lọc không khí | |
Sưởi vô-lăng | |
Điều hướng (bản đồ) | |
Apple CarPlay và Android auto | |
Chất liệu nội thất | |
Điều khiển bằng cử chỉ | |
Sấy vô-lăng | |
Kiểm soát chất lượng không khí | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu |
Trợ lực vô-lăng | |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | |
Phanh điện tử | |
Giữ phanh tự động | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | |
Kiểm soát gia tốc | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | |
Nhiều chế độ lái | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | |
Phanh tay điện tử | |
Khởi động từ xa | |
Cảnh báo tiền va chạm | |
Đánh lái bánh sau | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | |
Giới hạn tốc độ |
Số túi khí | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Hỗ trợ đổ đèo | |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn đường | |
Hỗ trợ giữ làn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | |
Cảm biến áp suất lốp | |
Camera quan sát điểm mù | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | |
Hỗ trợ chuyển làn | |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành |
Phiên bản | Giá niêm yết | Xuất xứ | |
Toyota Corolla Cross 1.8G | 730,000,000 VND | Nhập khẩu | |
Toyota Corolla Cross 1.8HV | 920,000,000 VND | Nhập khẩu | |
Toyota Corolla Cross 1.8V | 830,000,000 VND | Nhập khẩu | |
Xem so sánh |
/ 10