Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
Nâng cao (pin 9,6 kWh) | 197,000,000 | 242,637,000 | 238,697,000 | 221,667,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 223,637,000 | 219,697,000 |
Nâng cao (pin 13,9 kWh) | 231,000,000 | 280,717,000 | 276,097,000 | 259,407,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 261,717,000 | 257,097,000 |
Tiêu chuẩn (pin 9,6 kWh) | 239,000,000 | 289,677,000 | 284,897,000 | 268,287,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 270,677,000 | 265,897,000 |
Tiêu chuẩn (pin 13,9 kWh) | 265,000,000 | 318,797,000 | 313,497,000 | 297,147,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 299,797,000 | 294,497,000 |
Kích thước nhỏ gọn. Thiết kế trẻ trung và đơn giản. Không gian rộng vừa đủ. Nhiên liệu thân thiện với môi trường.
Giá bán còn khá cao Chỉ có thể sạc ở nhà vì chưa có trạm cắm sạc tại Việt Nam. Thời gian sạc đầy khá lâu. Quãng đường di chuyển khá ngắn.
Tốt nghiệp Đại Học Công Nghệp 4 chuyên nghành ô tô, cơ khí chế tạo máy loại giỏi công tác trong hãng Audi từ 2012-2018 chuyển qua biên tập cho Tinbanxe gần cuối 2019, Đam mê game đua xe, thích viết về xe, hay đi triển lãm xe. tham gia cộng tác viên cho nhiều tờ báo nổi tiếng về xe, như Autozone, Autofun,.. Và là một thành viên khá quan trọng trong đội ngũ editor của tinbanxe
Được giới thiệu tại Trung Quốc từ năm 2020, Wuling Hongguang Mini EV 2024 là một chiếc xe điện nhỏ gọn hướng đến phân khúc ô tô mini mới. Wuling Hongguang Mini EV 2024 có kích thước gọn nhẹ thích hợp với điều kiện giao thông ở nội thành trong tình trạng kẹt xe đông đúc. Wuling Hongguang Mini EV 2024 có thể sẽ làm thay đổi quyết định lựa chọn của người tiêu dùng khi đưa ra lựa chọn giữa xe điện và xe máy.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có nội thất đơn giản với chất liệu chủ yếu làm bằng nhựa. Những thiết kế bên trong chủ yếu giúp tạo sự sinh động cho khách hàng và tránh cảm giác nhàm chán bởi các bề mặt nhựa được trang trí bằng họa tiết nổi.
Với kích thước nhỏ gọn, Wuling Hongguang Mini EV 2024 không có nhiều không gian cho hành khách. Tất cả các ghế đều sử dụng chất liệu nỉ.
Ghế phía trước chỉnh cơ 4 hướng có lưng ghế mỏng cùng với dáng thể thao giúp tiết kiệm diện tích tăng cường cảm giác rộng rãi cho khách hàng khi ngồi trên xe. Tuy nhiên,ở giữa 2 ghế không được trang bị bệ tỳ tay nên người lái có thể cảm thấy mệt mỏi khi phải lái xe trên tuyến đường dài. Chỗ để chân cũng được cho là khá chật chội.
Hàng ghế sau gập 50:50 thì có thể cho phép chở được 4 người. Không gian trần và chỗ để chân ở hàng ghế này cũng không cao nên hành khách có thể cảm thấy không thoải mái khi ngồi lâu. Khoang hành lý của xe cũng có diện tích rất nhỏ chỉ đủ để chứa một vài vật dụng nhỏ. Wuling Hongguang Mini EV 2024 là một chiếc xe điện mini phù hợp cho việc di chuyển trong thành phố nhưng không phải là lựa chọn thực sự tốt cho những chuyến đi xa.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 được trang bị vô lăng 2 chấu với chất liệu thuần nhựa, không thể điều chỉnh độ cao, thấp. Phía sau vô lăng được trang bị màn hình đa thông tin LCD 7 inch hiển thị các thông số như lượng pin, cảnh báo an toàn, quãng đường còn lại, cấp số…
Bên cạnh vô lăng là các nút xoay mạ chrome để điều khiển các chức năng như đèn, gạt nước, âm thanh… Gương chiếu hậu trên còn có nguồn điện để khách hàng có thể gắn thêm camera hành trình tùy thích.
Cụm cần số dạng xoay có 3 chế độ: R, N, D. Bản Nâng cấp còn được trang bị thêm chế độ Eco và Sport để hỗ trợ lái xe tối ưu hơn. Phanh tay và nút điều khiển kính nằm gần cụm cần số ở bệ trung tâm .
Wuling Hongguang Mini EV có vô lăng trợ lực lái điện. Tuy nhiên, cảm giác lái được cho là khá nhẹ và không chính xác. Khi rẽ hay ôm cua thì người lái phải quay vô lăng nhiều vòng.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 là một chiếc xe điện cỡ nhỏ có kích thước tổng thể chỉ dài 2.920 mm, rộng 1.493 mm và cao 1.621 mm. Chiều dài cơ sở của xe là 1.940 mm, mẫu xe được cho là nhỏ hơn nhiều so với các xe hạng A phổ biến ở Việt Nam như Kia Morning hay Hyundai i10.
Với kích thước nhỏ gọn, xinh xắn và bán kính vòng quay chỉ 4,2m thì Wuling Hongguang Mini EV 2024 có thể dễ dàng di chuyển linh hoạt trên những đường phố chật hẹp và đông đúc. Xe có thiết kế đơn giản, hình hộp cùng với nhiều màu sắc pastel tươi trẻ. Tuy nhiên, điều này cũng là điểm khiến mẫu xe trông ít chắc chắn và thiếu sự trưởng thành hơn so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có đầu xe mang kiểu dáng hình hộp giúp tạo nên sự phân biệt rõ ràng giữa các tầng. Nắp capo được uốn cong nhẹ và kéo dài trên bề mặt phẳng.
Cụm đèn pha Halogen cho bản Tiêu chuẩn và đèn LED cho bản Nâng cấp được bố trí hai bên đầu xe cũng góp phần tạo nên sự cân đối hơn cho mẫu xe. Ở giữa là thanh nhựa đen bóng nằm ngang kết hợp với các dải LED hiện đại. Logo hãng Wuling hình đôi cánh nổi bật trên nền đen. Cổng sạc được đặt ngay vị trí logo.
Phần dưới đầu xe được trang bị đèn sương mù nhỏ nằm phía trong khung nhựa. Lưới tản nhiệt giả giúp khách hàng có thể cảm nhận được sự thân quen hơn với mẫu xe này. Cản trước mỏng cũng được sơn cùng màu với thân xe.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có thân xe hình hộp trông khá giống với Kia Ray nhưng nhỏ gọn hơn. Với bản nâng cấp có tùy chọn nóc trắng hoặc đen, còn bản tiêu chuẩn chỉ có một màu lựa chọn. Gương chiếu hậu được sơn màu đen, nhưng không có chức năng chỉnh điện và đây cũng chính là một nhược điểm của mẫu xe này.
Khoảng sáng gầm xe khá thấp chỉ đạt 125 mm sẽ gặp bất lợi khi di chuyển trên các cung đường xấu hay ngập nước. Tay nắm cửa tương thích màu thân xe. Phần dưới thân xe có đường dập nối liền với vòm bánh xe tạo nên sự liền mạch.
Bộ mâm thép ốp nhựa 3 chấu phối màu trắng đen. Với kích thước chỉ 12 inch bằng với mâm xe máy Vespa và điệu này đã gây ra nhiều ý kiến trái chiều từ khách hàng.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có đuôi xe cùng là hình hộp đồng bộ với phần đầu xe. Đèn hậu LED hình vòng tròn tương tự với đèn phía trước. Chữ WULING nằm ngang ở giữa càng làm nổi bật phần đuôi xe.
Cánh hướng gió trên và nóc xe được sơn màu trắng đồng bộ nhau, bên dưới còn có đèn phanh.. Ngoài ra, còn có hai cảm biến lùi được gắn hai bên chỗ biển số. Cản sau mỏng, giống với cản trước.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 mang đến nhiều sự lựa chọn với 5 màu sắc như: vàng chanh, trắng, xanh bơ, hồng đào, xanh dương.
Khách hàng muốn mua bán xe Wuling Hongguang Mini EV có thể tham khảo giá bán trực tiếp tại mua bán ô tô Wuling.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 không có màn hình giải trí mà chỉ được trang bị màn hình đa thông tin LCD 7 inch nằm sau vô lăng. Đây là một điểm trừ lớn của một mẫu xe điện mini.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 chỉ sở hữu các trang bị tiện nghi cơ bản như: điều hòa 1 vùng, hệ thống âm thanh 1 loa, radio AM/FM, nhiều hộc chứa đồ… Chỉ có bản Nâng cấp mới có thêm Bluetooth và âm thanh 2 loa.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 chỉ được trang bị các tính năng an toàn lái cơ bản như: 1 túi khí cho người lái, ABS, EBS, ISOFIX, cảm biến lùi, camera lùi.
Tuy nhiên, những tính năng này chỉ được trang bị ở bản nâng cấp, còn ở bản tiêu chuẩn thì không có túi khí, kiểm soát áp suất lốp và camera lùi. Đây cũng là một trong những nhược điểm của chiếc xe điện mini mới này.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 sở hữu môtơ điện ở cầu sau, cho công suất tối đa 26,8 mã lực, mô-men xoắn đạt 85 Nm và xe có thể đạt tốc độ tối đa là 100 km/h.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có hai loại pin LFP tùy chọn có dung lượng lần lượt là 9,6 kWh và 13,9 kWh. Loại pin 9,6 kWh cho phép xe di chuyển được 120 km, còn loại pin 13,9 kWh cho phép xe di chuyển được 170 km. Xe có kèm bộ sạc theo xe 1,5 kW để thuận tiện cho việ sạc đầy pin tại nhà với nguồn điện 220 V. Thời gian sạc đầy pin 9,6 kWh là 6,5 giờ, còn pin 13,9 kWh là 9 giờ.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 là một chiếc xe điện mini khá mới có vận tốc tối đa 100 km/h. Đây cũng chính là một hạn chế khi xe đi vào đường cao tốc thì rất có thể sẽ gặp nguy hiểm. Vậy nên, mẫu xe này chỉ phù hợp cho việc di chuyển trong nội thành, ở dải tốc độ khoảng 50 – 60 km/h.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có ưu điểm mạnh là sự linh hoạt bởi thiết kế nhỏ gọn, nó có thể dễ dàng lướt qua các cung đường hẹp, ngõ nhỏ và trong các điều kiện giao thông đông đúc. Xe có tính ổn định cao, không bị lắc lư khi chạy. Tuy nhiên, xe cũng có một nhược điểm khiến nhiều khách hàng khó chịu là mô tơ điện phát ra tiếng ồn khá to có thể làm phiền người lái và hành khách. Độ trễ của chân ga trên xe cũng chỉ ở mức chấp nhận được. Xe được đánh giá là phù hợp cho nhu cầu đi lại đơn giản, như đón con, đi chợ....
Dưới đây là bảng so sánh các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản Hongguang Mini EV:
So sánh Hongguang Mini EV | Tiêu chuẩn | Nâng cấp |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn sau | Halogen | LED |
Nội thất | ||
Âm thanh | 1 loa | 2 loa |
Kết nối Bluetooth | Không | Có |
Thông số kỹ thuật | ||
Tầm hoạt động (km) | 120 | 170 |
Trang bị an toàn | ||
Túi khí | Không | 1 |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Về ngoại thất, Wuling Hongguang Mini EV và Vinfast VF3 là hai mẫu xe điện mini có thiết kế khác biệt nhau. Wuling Hongguang Mini EV có dáng vẻ nhỏ nhắn, gọn gàng phù hợp với phong cách nữ tính. Vinfast VF3 có ngoại hình bệ vệ, cao ráo, mang phong cách thể thao, mạnh mẽ.
Về nội thất của hai xe cũng có sự khác nhau rõ rệt. Wuling Hongguang Mini EV sử dụng chủ yếu vật liệu nhựa, có taplo với thiết kế đơn giản. Vinfast VF3 có nội thất cách điệu, có những đường nét mạ chrome, tạo cảm giác mới mẻ hiện đại hơn.
Thông số kỹ thuật, hệ thống an toàn lái, động cơ của Vinfast VF3 chưa được hãng công bố chính thức. Tuy nhiên, có thể kỳ vọng rằng mẫu xe sẽ được trang bị những tính năng an toàn cao theo truyền thống của Vinfast. Wuling Hongguang Mini EV có các tính năng an toàn cơ bản như: túi khí, phanh ABS, EBS, ISOFIX, cảm biến lùi, camera lùi… Tuy nhiên những tính năng này chỉ có ở bản Nâng cấp, còn bản Tiêu chuẩn thì không có.
Về giá bán của hai mẫu xe cũng khá ngang ngửa nhau. Wuling Hongguang Mini EV có giá từ 242 – 301 triệu, còn Vinfast VF3 được dự đoán sẽ là khoảng 300 triệu. Hai mẫu xe đều hướng đến mục tiêu làm xe điện “quốc dân”, nhưng có phong cách và đối tượng khách hàng hướng đến là khác nhau.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có kiểu dáng nhỏ gọn, xinh xắn, màu sắc tươi sáng, phù hợp với phong cách nữ tính. Xe được trang bị các tính năng vận hành cơ bản, phù hợp cho việc di chuyển trong nội đô. Wuling Hongguang Mini EV là một mẫu xe điện mini sẽ tạo ra làn sóng mới giữa phân khúc xe máy và ô tô.
Tuy nhiên, giá xe của Wuling Hongguang Mini EV được cho là khá cao từ 242 – 301 triệu đồng. Đây là một mức giá không dễ tiếp cận với nhiều người khi mà xe chỉ mang lại những trang bị và tính năng vừa đủ dùng. Đặc biệt, Vinfast VF3 cũng là một đối thủ nặng ký với thiết kế thể thao, mạnh mẽ và nhiều tính năng an toàn, tiện nghi hơn. Vinfast VF3 được dự đoán có giá bán khoảng 300 triệu đồng, giá bán này cũng không chênh lệch nhiều so với Wuling Hongguang Mini EV.
Tên phiên bản | Tiêu chuẩn (pin 9,6 kWh)239 Triệu | Nâng cao (pin 9,6 kWh)197 Triệu | Tiêu chuẩn (pin 13,9 kWh)265 Triệu | Nâng cao (pin 13,9 kWh)231 Triệu |
---|---|---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||||
Hộp số | 1 cấp | 1 cấp | 1 cấp | 1 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | Cầu sau | Cầu sau |
Tầm hoạt động (km) | 120 | 120 | 170 | 170 |
Loại pin | LFP | LFP | LFP | LFP |
Dung lượng pin (kWh) | 9,6 | 9,6 | 13,9 | 13,9 |
Thời gian sạc AC tiêu chuẩn từ 0%-100% (giờ) | 6,5 | 6,5 | 9 | 9 |
Công suất môtơ điện (mã lực) | 26,8 | 26,8 | 26,8 | 26,8 |
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm) | 85 | 85 | 85 | 85 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 100 | 100 | 100 | 100 |
Kiểu động cơ | Điện | Điện | Điện | Điện |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 26,8 | 26,8 | 26,8 | 26,8 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 85 | 85 | 85 | 85 |
Kích thước/trọng lượng | ||||
Số chỗ | 4 | 4 | 4 | 4 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 2.920 x 1.493 x 1.621 | 2.920x1493 x 1621 | 2.920 x 1.493 x 1.621 | 2.920 x 1.493 x 1.621 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 1.940 | 1.940 | 1.940 | 1.940 |
Bán kính vòng quay (mm) | 4.200 | 4.200 | 4.200 | 4.200 |
Lốp, la-zăng | 140/75R12 | 140/75R12 | 140/75R12 | 140/75R12 |
Hệ thống treo/phanh | ||||
Treo trước | Mac Pherson | Mac Pherson | Mac Pherson | Mac Pherson |
Treo sau | Bán độc lập | Bán độc lập | Bán độc lập | Bán độc lập |
Phanh trước | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | Halogen | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không | Không | Không | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không | Không | Không | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không | Không | Không | Không |
Đèn hậu | Halogen | LED | Halogen | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ | Gập cơ |
Sấy gương chiếu hậu | Không | Không | Không | Không |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Không |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không | Không | Không | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không | Không | Không | Không |
Tùy chọn sơn hai màu | Có | Có | Có | Có |
Gương hậu ngoài tự động chống chói | Không | Không | Không | Không |
Gương hậu ngoại tự động hạ thấp khi lùi | Không | Không | Không | Không |
Tay nắm cửa thiết kế dạng ẩn | Không | Không | Không | Không |
Đèn ban ngày | LED | LED | ||
Nội thất | ||||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không | Không | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không | Không | Không | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | LCD 7 inch | LCD 7 inch | LCD 7 inch | LCD 7 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Không | Không | Không | Không |
Chất liệu bọc vô-lăng | Nhựa | Nhựa | Nhựa | Nhựa |
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Chìa khoá thông minh | Không | Không | Không | Không |
Khởi động nút bấm | Không | Không | Không | Không |
Điều hoà | 1 vùng | 1 vùng | 1 vùng | 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Không | Không | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không | Không | Không | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không | Không | Không | Không |
Màn hình giải trí | Không | Không | Không | Không |
Hệ thống loa | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Không | Có | Không | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện | Điện | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không | Không | Không | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không | Không | Không | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không | Không | Không | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử | Không | Không | Không | Không |
Giữ phanh tự động | Không | Không | Không | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không | Không | Không |
Đánh lái bánh sau | Không | Không | Không | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Không | Không | Không |
Giới hạn tốc độ | Không | Không | Không | Không |
Quản lý xe qua app điện thoại | Không | Không | Không | Không |
Lốp địa hình | Không | Không | Không | Không |
Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông | Không | Không | Không | Không |
Chế độ lái địa hình | Không | Không | Không | Không |
Hệ thống vù ga tự động (Rev Match System) | Không | Không | Không | Không |
Van bướm ga điều chỉnh điện tử DBW | Không | Không | Không | Không |
Gài cầu điện | Không | Không | Không | Không |
Khóa vi sai cầu sau | Không | Không | Không | Không |
Công nghệ an toàn | ||||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không | Không | Không | Không |
Số túi khí | Ghế lái | Sau | Ghế lái | Ghế lái |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không | Không | Không | Không |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Không | Không | Không | Không |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không | Không | Không | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |