Tại Việt Nam, Kia Sorento được phân phân phối chính hãng 7 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Cần Thơ | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Quảng Ninh | Tỉnh/TP Khác |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sorento 2.2D Luxury | 1,119,000,000 | 1,291 Tỷ | 1,269 Tỷ | 1,27 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,272 Tỷ | 1,25 Tỷ |
Sorento 2.2D Premium | 1,239,000,000 | 1,426 Tỷ | 1,401 Tỷ | 1,403 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,407 Tỷ | 1,382 Tỷ |
Sorento 2.2D SIGNATURE 6S | 1,299,000,000 | 1,493 Tỷ | 1,467 Tỷ | 1,47 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,448 Tỷ |
Sorento 2.2D SIGNATURE 7S | 1,299,000,000 | 1,493 Tỷ | 1,467 Tỷ | 1,47 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,474 Tỷ | 1,448 Tỷ |
Sorento 2.5G Premium | 1,139,000,000 | 1,314 Tỷ | 1,291 Tỷ | 1,292 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,295 Tỷ | 1,272 Tỷ |
Sorento 2.5G SIGNATURE 6S | 1,229,000,000 | 1,414 Tỷ | 1,39 Tỷ | 1,392 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,371 Tỷ |
Sorento 2.5G SIGNATURE 7S | 1,229,000,000 | 1,414 Tỷ | 1,39 Tỷ | 1,392 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,395 Tỷ | 1,371 Tỷ |
Ở thế hệ trước, Kia Sorento phải đối đầu với các đối thủ lớn như Mazda CX5, SUV Toyota Fortuner 7 chỗ, Honda CR-V, Hyundai Santafe,… nên doanh số không thực sự ấn tượng. Nhưng với phiên bản mới Kia Sorento 2023 hoàn toàn đủ sức đối đầu với các đối thủ lớn.
Khi khách hàng mua xe KIA Sorento trong tháng 06/2023 tại các đại lý Kia chính hãng sẽ nhận ưu đãi lên đến 35 triệu đồng, gồm 20 triệu tiền mặt và 1 năm BHVC (có thể quy đổi từ 13-15 triệu đồng). Ngoài ra, các đại lý đều còn có thêm những chính sách hỗ trợ, ưu đãi riêng cho khách hàng mua xe KIA Sorento như:
- Giảm tiền mặt trực tiếp.
- Hỗ trợ mua xe trả góp đến 85% với lãi suất cực hấp dẫn.
- Tặng phụ kiện chính hãng.
- Bảo hành dài hạn, ưu tiên sử dụng các dịch vụ hậu mãi.
- Luôn có đủ màu và các phiên bản giao ngay cho khách.
- Lái xe thử, giao xe miễn phí tại nhà...
Tại khu vực táp lô, Kia Sorento có rất nhiều thay đổi mới. Ngay tại táp lô được ốp một lớp gỗ màu đỏ có phần tương phản với các nút bấm giúp toàn bộ táp lô trở nên nổi bật và ấn tượng. Ngay trên táp tô thiết kế trang bị đầy đủ các thông số chi tiết giúp bác tài qua sát dễ dàng và nhanh chóng.
Kia Sorento trang bị loại vô lăng 4 chấu được bọc da nhưng cũng không mấy nổi bật, không được đẹp mắt như một số đối thủ khác. Tuy nhiên, phần táp lô và các chi tiết xung quanh cabin lại rất ấn tượng và nổi bật, giúp bù lại yếu điểm của táp lô.
Các hàng ghế ngồi trên xe Kia Sorento mặc dù thiết kế khá đơn giản nhưng lại không kém phần nổi bật. Có thể nói rằng, các tiện nghi tại các hàng ghế ngồi trên xe Sorento 2023 thật sự thu hút và chinh phục nhiều bác chủ.
Ở hàng ghế trước, hãng Kia trang bị rất nhiều tính năng như: chỉnh định, sưởi ấm và massage. Riêng đối với hàng ghế thứ 2 thiết kế rộng rãi, có thể gập linh hoạt 40:20:40. Đặc biệt, hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 giúp tăng không gian cho khoang hành lý khi cần thiết.
Xe Kia Sorento 2023 7 chỗ được thiết kế với kích thước rộng rãi giúp các hành khách có thể chứa đựng đồ đạc thoải mái. Hiện tại hãng chưa công bố mức dung tích khoang hành lý cụ thể nhưng hàng ghế 2 và 3 có thể gấp lại giúp tăng không gian cho khoang hành lý, đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán xe ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.
Với bộ lưới tản nhiệt được dạng mũi hổ được sơn màu ánh kim, kết hợp cụm đèn pha 3 bóng full LED, nhìn vào rất đẹp mắt. Cụm đèn pha 3 thấu kính nằm 2 bên, phần đuôi đèn được thiết kế phình lên trên, tạo nên sự thu hút khi nhìn vào.
Hốc hút gió nằm ở cản trước dù hơi gồ ghề, hầm hố mang tính phá cách. Đèn sương mù 2 tầng với 4 bóng cầu kết hợp tại hốc gió, mang lại phong cách lạ lẫm và cá tính.
Kia Sorento 2023 sở hữu phần thân xe trông thật đẹp nhìn rất lôi cuốn và thu hút nhiều ánh mắt, bởi dọc thân xe là những đường gập rõ nét và dứt khoát kết hợp viền cửa khắc họa tinh tế.
Với tay nắm được mạ crom làm cho xe thêm phần đẹp mắt. Kết hợp với bộ mâm 18 inch 5 lá tạo thêm nét nổi bật. Nếu không chú ý logo trên bánh thì mọi người sẽ có cảm giác như một chiếc BMW.
Kia Sorento được trang bị cụm đèn hậu hiện đại dứt khoát. Đồng thời, các bộ phận cánh lướt gió, anten và dải đèn báo phanh cũng được bố trí một cách linh hoạt và khoa học, mang lại tính thẩm mỹ rất cao.
Khi lướt nhìn vào phần đuôi xe, chắc chắn rất nhiều bác chủ sẽ bị thu hút và cảm thấy thích thú. Nhìn chung, tổng thể phần đuôi xe vừa hiện đại vừa sang trọng, toàn bộ các chi tiết đều gọn gàng và thẩm mỹ, giúp bác chủ trở nên đẳng cấp và ấn tượng hơn.
Xe Sorento 2023 ra mắt thị trường với nhiều phiên bản màu sắc khác nhau. Trong đó 4 phiên bản phổ biến gồm: Sparkling Silver, Ebony Black, Snow White Pearl, Everlasting Silver. Đây sẽ là điều tuyệt vời để giúp các bác chủ có thể dễ dàng lựa chọn một màu sắc phù hợp nhất với sở thích và cá tính của mình.
Khách hàng có nhu cầu muốn mua bán xe ô tô Kia Sorento cũ mới có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Kia Sorento.
Ở thế hệ mới này, Kia Sorento 2023 được trang bị rất nhiều về tiện nghi. Bên trong xe được hãng trang bị gần như đầy đủ các tiện nghi cơ bản đi kèm với tiện nghi cao cấp giúp hành khách có thể tận hưởng và thư giãn thoải mái.
Màn hình mỏng hiện đại kích thước 7 inch.
Cửa sổ trời thoáng mát.
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Gương chiếu hiệu chống chói hiện đại.
Hệ thống sấy kính.
Kết nối thông minh với Smartphone, USB, Bluetooth,…
Tựa đầu êm ái.
Rèm che nắng ở các cánh cửa.
Xem thêm : Bảng giá xe oto cập nhật mới nhất
Kia Sorento 2023 trang bị gần như đầy đủ các trang bị an toàn giúp các bác chủ tự tin và an toàn hơn khi lăn bánh. Một số trang bị an toàn trên xe Kia Sorento 2023 như sau:
- Túi khí hiện đại.
- Camera hỗ trợ lùi xe an toàn.
- Cảm biến đỗ xe.
- Phanh điện tử cao cấp.
- Hệ thống chống bó cứng phanh.
- Hệ thống hỗ trợ giúp lên dốc nhẹ nhàng và mạnh mẽ.
- Hệ thống khóa cửa tự động.
Ở một số phiên bản cao cấp, Kia Sorento 2023 cũng được trang bị thêm nhiều trang bị an toàn cao cấp giúp nâng tấm “xế hộp”, giúp bác chủ lăn bánh sang trọng và đẳng cấp hơn.
KIA Sorento All New 2023 mang đến cho khách hàng nhiều tùy chọn động cơ:
- Động cơ HEV 1.6 AT là sự kết hợp giữa máy xăng và động cơ điện. Máy xăng SmartStream 1.6 tăng áp cho công suất 178 hp kèm momen xoắn cực đại 265 Nm và động cơ điện có công suất tối đa 44.2 kW (60 hp), momen xoắn 264 Nm. Kèm với đó là bộ pin Lithium-ion Polymer 1.49 kWh tiết kiệm năng lượng.
- Động cơ PHEV 1.6 AT là sự kết hợp của xe HEV thông thường và xe thuần điện tương tự như HEV 1.6 AT nhưng công suất động cơ điện trên PHEV 1.6 AT lên đến 66.9 kW cùng momen xoắn tối đa 304 Nm. Đi kèm với đó là bộ pin Lithium-ion Polymer 3.8 kWh tiết kiệm năng lượng.
- Động cơ diesel 2.2L với hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép cho ra công suất cực đại 198 mã lực và 440 mô-men xoắn.
- Động cơ xăng 2.5L với hộp số tự động 6 cấp cho ra công suất cực đại 177 mã lực và 232 mô-men xoắn.
Sorento PHEV 1.6 AT có thể sạc ngoài với nguồn điện dân dụng thông qua bộ sạc xe điện AC và bộ điều khiển sạc OBC, người lái có thể tùy chọn bằng nút chuyển ở bảng điều khiển trung tâm để chọn chế độ thuần điện EV/HEV.
KIA Sorento HEV/PHEV được trang bị 3 chế độ lái Eco/Sport/Smart và 3 chế độ địa hình tùy chọn Snow/Mud/Sand kèm hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD, giúp khách hàng tự tin chinh phục nhiều địa hình khó cũng như trải nghiệm các cảm giác lái thú vị trên mọi cung đường.
Kia Sorento 2023 vừa ra mắt tại Việt Nam được Thaco phân phối đến các đại lý chính hàng với 9 phiên bản khác nhau đi kèm giá bán cao nhất là 1,349 tỷ đồng và thấp nhất ở mức 1,079 tỷ đồng. Có thể thấy rằng, mức giá bán Kia Sorento cao hơn Hyundai Santa Fe trong khi ngang bằng Toyota Fortuner.
Khi Kia Sorento 2023 ra mắt thì Toyota Fortuner cũng được hãng nâng cấp giữa vòng đời. Tuy nhiên, Kia Sorento 2023 vẫn nổi bật hơn với các thế mạnh về trang bị công nghệ hiện đại hơn, thiết kế bắt mắt và giá bán hợp lý. Bên cạnh đó, mẫu xe Toyota Fortuner có khả năng chịu tải cao hơn, di chuyển linh hoạt nhiều địa hình phức tạp hơn.
Tuỳ vào nhu cầu sử dụng mà người dùng đưa ra lựa chọn giữa Kia Sorento 2023 và Toyota Fortuner. Nếu người dùng yêu thích sự sang trọng nhẹ nhàng và ưu tiên cho gia đình thì mẫu xe Kia Sorento sẽ phù hợp hơn. Còn nếu người dùng yêu thích sự hầm hố gai góc và nhu cầu thường xuyên phải di chuyển nhiều cung đường phức tạp thì nên chọn mua Toyota Fortuner.
==> Xem thêm: Giá xe Toyota Fortuner
Hyundai SantaFe chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Kia Sorento. Sorento và SantaFe được đánh giá là có nhiều điểm chung trong định hướng vì cả hai mẫu xe đều tập trung nhiều vào thiết kế bắt mắt, trang bị công nghệ hiện đại và giá bán hợp lý. Tuy nhiên hệ thống an toàn của SantaFe lại có phần nhỉnh hơn Sorento 2023.
Tuỳ vào người mua dùng yêu thích thiết kế của mẫu xe nào mà sẽ ra quyết định chọn Sorento 2023 hoặc Hyundai SantaFe. Bởi các giá trị cốt lõi của hai mẫu xe Sorento 2023 và Hyundai SantaFe được xem là khá tương đương nhau.
==> Xem thêm: Giá xe Hyundai SantaFe
Kia Sorento 2023 có tất cả 7 phiên bản tùy chọn:
- Kia Sorento Xăng Luxury
- Kia Sorento Xăng Premium
- Kia Sorento Xăng Signature (6 hoặc 7 ghế)
- Kia Sorento Diesel Deluxe
- Kia Sorento Diesel Luxury
- Kia Sorento Diesel Premium
- Kia Sorento Diesel Signature (6 hoặc 7 ghế)
Bảng so sánh các phiên bản Kia Sorento:
So sánh các phiên bản | Diesel Deluxe | Diesel Luxury | Diesel Premium | Diesel Signature | Xăng Luxury | Xăng Premium | Xăng Signature |
Trang bị ngoại thất | |||||||
Đèn gần/xa | LED | LED | LED Projector | LED Projector | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 | 235/60R18 | 235/55R19 | 235/55R19 |
Trang bị nội thất | |||||||
Vô lăng | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Sưởi tay lái | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2 inch | 4.2 inch | 12.3 inch | 12.3 inch | 4.2 inch | 12.3 inch | 12.3 inch |
Màn hình HUD | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Chuyển số nút xoay | Không | Không | Có | Có | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử + giữ phanh tự động | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình thông minh | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Ghế phụ trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện |
Sưởi ấm & làm mát ghế trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Hệ thống giải trí | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch | AVN 10.25 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa | 6 loa | 12 loa | 12 loa |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn trang trí Mood Light | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ốp bàn đạp kim loại | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Rèm cửa sổ sau | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic | Panoramic |
Động cơ & hộp số | |||||||
Động cơ | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Diesel 2.2 | Xăng 2.5 | Xăng 2.5 | Xăng 2.5 |
Hộp số | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 8 DCT | 6 AT | 6 AT | 6 AT |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD | FWD | FWD | AWD |
Trang bị an toàn | |||||||
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị điểm mù | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có | Không | Không | Có |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Điểm chi tiết