Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
Avantgarde | 1,709,000,000 | 1,936,077,000 | 1,901,897,000 | 1,899,987,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,917,077,000 | 1,882,897,000 |
Avantgarde Plus | 1,914,000,000 | 2,165,677,000 | 2,127,397,000 | 2,127,537,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,146,677,000 | 2,108,397,000 |
Sở hữu thiết kế mới trẻ trung, sang trọng và gọn gàng hơn. Nội thất xe đẹp xuất sắc mang đậm phong cách tương lai. Kích thước xe được tăng lên giúp không gian nội thất rộng thoáng hơn. Động cơ xe mạnh mẽ, sức mạnh hơn bản cũ. Xe bổ sung nhiều công nghệ, trang bị mới.
Khoang nội thất chưa rộng rãi bằng một số đối thủ cùng phân khúc.
Tốt nghiệp thủ khoa ngành cơ khí sửa chữa ô tô niêm khoá 2009 của Đại Học Giao Thông Vận Tải, Viết hàng nghìn bài viết về Đánh Giá xe, cho các bài báo lớn, hiện tại đang công tác tại tinbanxe.vn reviews và thử nghiệm xe mới
Mercedes C200 2024 ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 4/2024. Lần nâng cấp này, Mercedes C200 có 2 phiên bản Avantgarde và Avantgarde Plus.
Mercedes C200 2024 Avantgarde và Avantgarde Plus là phiên bản mới nhất của dòng C-Class. Thế hệ mới được nâng cấp từ thiết kế, nội thất với phong cách trẻ trung và đậm chất tương lai. Hai phiên bản này được xem là bản nâng cấp từ C180 đã bị khai tử. Sự xuất hiện của C200 ở Việt Nam được đánh giá là muộn so với thị trường các nước trong khu vực. Ví dụ Thái Lan xe đã có mặt từ tháng 5/2021.
Thiết kế vô lăng và taplo
Khoang nội thất có gói thiết kế Avantgarde giống ngoại thất. Bảng táp lô bọc da Artico với 2 tùy chọn màu sắc đen hoặc nâu Sienna. Bản C200 Avantgarde tiêu chuẩn ốp họa tiết kim cương màu xám Silver. Bản Avantgarde Plus là ốp gỗ open-pore màu nâu. Đặc biệt màn hình giải trí trung tâm chuyển thành đặt dọc liền mạch với bệ trung tâm bên dưới. Thiết kế này giống S-Class nhưng màn hình nghiêng về người lái 6 độ. Các cửa gió vẫn là một điểm nhấn trên táp lô.
Vô lăng 3 chấu bọc da thiết kế thể thao tích hợp các phím bấm chức năng. Phía sau tay lái là bảng đồng hồ kỹ thuật số hiển thị thông số vận hành sắc nét. Bảng đồng hồ được bố trí rời thay vì nằm cạnh màn hình giải trí giống bản tiền nhiệm. Đặt biệt thiết kế bảng đồng hồ đặt nổi loại bỏ toàn bộ mái vòm bên trên giống đàn anh S-Class.
Trước đây không gian ngồi của Mercedes C200 khá nhỏ và thua kém đối thủ cùng phân khúc. Nhưng Mercedes C200 2024 đã tăng kích thước nên không gian trong xe rộng rãi hơn. Đặc biệt khu vực ghế sau tăng thêm 15mm khoảng đầu, 20mm khoảng để chân.
Toàn bộ ghế bọc da cao cấp và sang trọng mang đến cảm giác êm ái. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát thân người. Ghế lái và ghế phụ có tính năng chỉnh điện, ghi nhớ 3 vị trí, hỗ trợ tựa lưng và tựa đầu. Thiết kế ghế lái vừa vặn giúp thao tác dễ dàng, kiểm soát tốt hơn nhưng nhiều người thích sự thông thoáng hơn. Đặc biệt với người có thân hình to lớn thì ngồi vào ghế lái dễ bị gò ép chật chội.
Hàng ghế sau được nới rộng hơn do gia tăng kích thước. Cụ thể không gian cho vai và khủy tay cũng tăng từ 20 - 25m. Do đó dù là các chuyến đi dài thì hành khách vẫn thấy thoải mái. Lưng ghế sau có thể gập giúp mở rộng diện tích khoang hành lý khi cần. Đáng tiếc nếu so với BMW 3 Series thì vẫn còn thua đặc biệt là khoảng để chân với độ ngả lưng ghế.
==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô mới nhất
Mercedes C200 2024 sở hữu gói thiết kế ngoại thất Avantgarde với độ nhận diện vừa quen thuộc vừa mới lạ. Phần nắp capo gây ấn tượng khi được tái thiết kế với các đường dập gân nổi sắc sảo nằm ngay giữa kéo dài đến đầu xe. Hốc hút gió bên dưới vẫn mang kiểu dáng đặc trưng nhưng tinh chỉnh lại mỏng và mềm mại hơn. Cản trước nằm tách riêng rõ ràng.
Lưới tản nhiệt được làm mới toàn bộ với viền ngoài là vòng crom mỏng. Ngay giữa là thanh crom to bản sáng bóng tạo điểm nhấn nổi bật với logo ngôi sao 3 cánh ở trung tâm. Tầng dưới là 31 thanh kim loại đứt khúc màu tối đổ dọc uốn cong nhẹ vào trong. Thiết kế này tạo cảm giác Mercedes C200 2024 nhìn thể thao và khỏe khoắn hơn.
Hệ thống chiếu sáng hiện đại thiết kế Full LED, công nghệ chiếu sáng là loại LED High Performance. Mặc dù không phải là bộ đèn xa xỉ như Digital Light của C300 AMG nhưng đây vẫn là trang bị phù hợp giá tiền. Cụm đèn trước thiết kế thu gọn, góc cạnh hơn với đèn pha tinh chỉnh sắc sảo. Khả năng chiếu sáng tốt, tiêu thụ năng lượng thấp, tuổi thọ cao. Đặc biệt có đèn chào mừng logo Mercedes như C300 AMG.
Nhìn chung thiết kế Mercedes C200 2024 có nhiều nét từ đàn anh S-Class cùng nhà. Nhưng C200 là phiên bản thu nhỏ đơn giản, gọn gàng sở hữu thiết kế trẻ trung, hiện đại. Thân xe Mercedes C200 2024 với phần đầu thuôn dài, phần sau kiểu coupe thể thao. Điểm nổi bật nhất là tỷ lệ giữa trục trước đầu xe đến trụ A kéo dài chiếm khoảng lớn trong tổng chiều dài xe. Do đó nhìn từ bên hông xe mang đến cảm giác sang trọng hơn.
Kích thước xe lớn hơn bản tiền nhiệm với dài x rộng x cao là 4.751 x 1.820 x 1.438 mm và chiều dài cơ sở 2.865 mm. Cụ thể xe tăng chiều dài 63.5mm, chiều rộng tăng 10mm, chiều dài cơ sở tăng 25.4mm. Nổi bật thân xe là bộ la zăng hợp kim 5 chấu 17 inch cho cả 2 phiên bản C200 Avantgarde và Avantgarde Plus. Riêng bản Avantgarde bộ mâm chỉ có 1 màu trắng còn bản Avantgarde Plus phối 2 màu đẹp hơn.
Tay nắm cửa thiết kế cùng màu thân xe, phiên bản C200 Avantgarde Plus có tính năng mở cửa cảm ứng thông minh. Cửa sổ được viền crom toàn phần. Kính chắn gió với cabin hành khách lùi về sau nhiều theo phong cách car-backward đậm chất coupe thể thao. Gương chiếu hậu nằm chung trụ A trang bị đầy đủ tính năng chỉnh gập điện, ghi nhớ 3 vị trí, chống chói tự động với đèn LED báo rẽ.
Phần đuôi xe Mercedes C200 2024 được tái thiết kế nhìn sang xịn hơn với các nếp gấp sắc bén, mượt mà. Nhưng nổi bật nhất vẫn là cặp đèn hậu Full LED thanh mảnh.
Đồ họa bên trong là các hình khối chia nhỏ thiết kế khá giống đàn anh S-Class cùng nhà. Đèn phanh thứ 3 cũng dùng công nghệ LED khi phanh gấp có thể nhấp nháy. Bên dưới là bộ đôi ống xả nằm đối xứng nối liền nhau bởi đường crom chạy dài.
Cả 2 phiên bản Mercedes C200 2024 đều có đến 5 màu ngoại thất. Bao gồm Trắng Polar, Xanh Cavansite, Đen Obsidian, Đỏ Hyacinth, Xám Graphite.
Khách hàng có nhu cầu mua bán xe Mercedes C200 có thể tham khảo giá bán tại mua bán ô tô Mercedes.
Mercedes C200 2024 sở hữu tiện nghi cao cấp với không gian hiện đại, thoải mái. Về giải trí xe trang bị bảng đồng hồ kỹ thuật số có màn hình màu 12.3 inch. Màn hình cảm ứng trung tâm 11.9inch hỗ trợ kết nối Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto không dây. Đặc biệt là tính năng điều khiển bằng giọng nói (MBUX voice assistant) với câu lệnh kích hoạt Hey Mercedes.
Hàng ghế sau có cửa gió riêng. Xe trang bị điều hòa tự động 2 vùng THEMATIC. Một số tiện nghi khác như rèm bên hông, rèm cửa sau chỉnh điện và chức năng mở cốp rảnh tay (bản Avantgarde Plus). C200 Avantgarde dùng âm thanh tiêu chuẩn, riêng bản Plus trang bị 15 loa Burmester. Ngoài ra còn có ốp bệ cửa logo phát sáng, đèn viền nội thất 64 màu, cần gạt nước mưa tự động có cảm biến mưa, sạc không dây hàng ghế trước….
Cả 2 phiên bản C200 Avantgarde và C200 Avantgarde Plus đều trang bị động cơ M254 1.5L 4 xi lanh với hệ thống hệ thống điện EQ Boost. Công suất 204 mã lực tại 5.800 – 6.100 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 300 Nm tại 1.800 – 4.000 vòng/phút. Động cơ đi kèm hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC cùng hệ dẫn động cầu sau. Xe đạt tốc độ tối đa là 246Km/h, tăng tốc 0 – 100 km/h trong 7.3 giây.
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam
Mercedes C200 2024 sở hữu động cơ tăng áp dung tích 1.5L với công nghệ EQ Boost đem đến hiệu suất đầu ra cao hơn động cơ cũ. Cụ thể Mercedes C18 cũng dùng động cơ 1/5L nhưng công suất 156 mã lực. C200 Exclusive tuy động cơ 2.0L nhưng chỉ có 202 mã lực. Xe có cụm chuyển đổi DYNAMIC SELECT với nhiều chế độ vận hành.
Hệ thống treo Comfort êm ái, xử lý dao động dịu dàng. Hệ thống lái Direct-Steer có cảm biến theo tốc độ, tỉ số truyền cơ cấu lái biến thiên theo góc vô lăng. Từ đó hỗ trợ đánh lái có độ chính xác, mức độ nặng nhẹ vô lăng tùy biến theo tốc độ - chế độ lái. Nhìn chung Mercedes C200 2024 chạy thoải mái trên đường phố nhưng vẫn thể thao, chắc chắn nếu chạy dải tốc độ cao. Hiện mức tiêu hao nhiên liệu của Mercedes C200 2024 vẫn chưa được công bố.
Mercedes C200 2024 có khá nhiều đối thủ như BMW 320i, Audi A4 hay Volvo S60, Jaguar XE, Toyota Camry 2.5HV. Trong đó đối thủ lớn của C200 chính là Camry 2.5HV. Nhìn chung đại diện của Mercedes chắc chắn sở hữu nhiều điểm mạnh vượt trội hơn. Mặc dù là bản giá mềm nhất nhưng C200 được thừa hưởng nhiều tinh hoa thiết kế, công nghệ của hãng Mercedes.
Cụ thể ở thế hệ mới C200 ghi điểm ở mọi phương diện từ ngoại hình, nội thất, động cơ, cảm giác lái, tiện nghi…. Tuy nhiên Toyota Camry 2.5HV cũng trẻ hóa, nâng cấp không ngừng. Ưu điểm chính là giá bán và chi phí vận hành thấp hơn, không gian rộng rãi, tính thanh khoản cao. Do đó Toyota Camry cũng được nhiều người ưu tiên lựa chọn nếu cần mua xe đi lại nhiều.
Giá bán của Toyota Camry 2.5HV không chênh lệch quá nhiều so với Mercedes C200. Nếu Mercedes C200 nổi tiếng là xe hạng sang giá rẻ thì Toyota Camry 2.5HV cũng nổi danh là ông hoàng sedan hạng D. Nhìn chung lựa chọn Toyota Camry hay Mercedes C200 chủ yếu tùy theo nhu cầu sử dụng. Nếu có điều kiện tài chính và ưu tiên trải nghiệm thì Mercedes C200 là lựa chọn thích hợp. Ngược lại Camry phù hợp với sự thực dụng, kinh tế.
Mercedes C200 2024 bổ sung nhiều công nghệ tiên tiến. Bao gồm hệ thống hỗ trợ phòng ngừa va chạm (Active Brake Assist), hỗ trợ cảnh báo điểm mù, chức năng cảnh báo mất tập trung Attention Assist. Ngoài ra có kiểm soát hành trình Cruise Control, camera lùi, khóa cửa trung tâm có chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp.
Một số trang bị an toàn tiêu chuẩn khác vẫn có đầy đủ. Bao gồm chống bó cứng phanh ABS, trượt khi tăng tốc ASR, cân bằng điện tử, ổn định thân xe điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill-Start Assist). Hệ thống phanh ADAPTIVE với chức năng hỗ trợ dừng xe (HOLD), phanh tay điều khiển điện có chức năng nhả phanh thông minh, 9 túi khí, đỗ xe chủ động, giữ làn chủ động, phanh phòng ngừa va chạm….
Tên phiên bản | Avantgarde1.71 Tỉ | Avantgarde Plus1.91 Tỉ |
---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||
Kiểu động cơ | 1.5 I4 Turbo | 1.5 I4 Turbo |
Dung tích (cc) | 1.496 | 1.496 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 204/5800-6100 | 204/5800-6100 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 300/1800-4000 | 300/1800-4000 |
Hộp số | AT 9 cấp | AT 9 cấp |
Hệ dẫn động | RWD | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Cần số điện tử | Có | Có |
Kích thước/trọng lượng | ||
Số chỗ | 5 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4751 x 1890 x 1437 | 4751 x 1890 x 1437 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.865 | 2.865 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 507 | 507 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 65,8 | 65,8 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.650 | 1.650 |
Lốp, la-zăng | 17 inch | 17 inch |
Hệ thống treo/phanh | ||
Treo trước | Mac Pherson | Mac Pherson |
Treo sau | Đa liên kết | Đa liên kết |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động xa/gần | Có | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Không | Không |
Cốp đóng/mở điện | Có | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không | Không |
Nội thất | ||
Chất liệu bọc ghế | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Có | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | 3 vị trí | 3 vị trí |
Massage ghế lái | Không | Không |
Điều chỉnh ghế phụ | Có | Có |
Massage ghế phụ | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | 12,3 inch | 12,3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da |
Chìa khoá thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Điều hoà | 2 vùng tự động | 2 vùng tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | 11,9 inch cảm ứng | 11,9 inch cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Radio AM/FM | Không | Không |
Sạc không dây | Có | Có |
Cửa hít | Không | Không |
Lọc không khí | Không | Không |
Sưởi vô-lăng | Không | Không |
Điều hướng (bản đồ) | Có | Có |
Điều khiển bằng cử chỉ | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Không |
Hệ thống loa | Burmester 15 loa | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | |
Hỗ trợ vận hành | ||
Trợ lực vô-lăng | Điện | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không |
Đánh lái bánh sau | Không | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | Có |
Giới hạn tốc độ | Không | Không |
Công nghệ an toàn | ||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không | Không |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không |
Camera quan sát điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Không |
Cảm biến khoảng cách phía trước | Có | Có |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | Có | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Không |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Không | Không |