Khi Audi Q7 2022 ra mắt thì 2 đối thủ lớn BMW và Mercedes đều đã trình làng sản phẩm mới trước đó.
Chính vì vậy mà sự có mặt của Audi Q7 2022 chính là để tăng cạnh tranh với Mercedes-Benz GLE, BMW X5.
Hiện tại thị trường Việt Nam chỉ phân phối duy nhất bản Audi Q7 55 TFSI Quattro.
Những cải tiến từ thiết kế, vận hành và trang bị đều được đánh giá cao.
Thiết kế vô lăng & táp lô
Khoang lái của Q7 2022 gây ấn tượng bởi thiết kế hiện đại hơn so với bản tiền nhiệm.
Vô lăng của Audi Q7 2022 vẫn là thiết kế 3 chấu bọc da cao cấp đa chức năng tích hợp lẫy chuyển số, bên dưới là đồng hồ Analog.
Đây là điểm đáng tiếc bởi nhiều người hy vọng nằm sau tay lái sẽ là màn hình kỹ thuật số cùng i công nghệ buồng lái ảo Virtual Cockpit thay vì đồng hồ kim đi kèm màn hình nhỏ.
Bảng táp lô Q7 2022 cải tiến hơn với 2 màn hình đa chức năng nằm ở trung tâm thay vì 1 như bản tiền nhiệm.
Khu vực táp lô sử dụng chất liệu ốp gỗ sàn và da mềm đem đến cảm giác đẳng cấp, sang trọng.
Nổi bật trung tâm là màn hình cảm ứng nằm trên 10.1 inch, bên dưới là màn hình 8.6 inch chức năng chỉnh hệ thống điều hòa.
Đây là chi tiết nâng cấp đáng giá của Q7 khi đề cao công nghệ, tối giản nút bấm vật lý.
Thiết kế ghế ngồi
Audi Q7 2022 là mẫu SUV gầm cao 7 chỗ sở hữu không gian nội thất rộng rãi đảm bảo thoải mái cho hành khách ở cả 3 hàng ghế.
Hệ thống ghế ngồi bọc da Cricket êm, đàn hồi tốt với tùy chọn 3 màu đen, xám, be. Hàng ghế trước có tính năng điều chỉnh điện, bơm hơi tựa lưng và tựa tay trung tâm.
Ghế lái có chức năng ghi nhớ vị trí, chỉnh điện với thiết kế ôm sát cơ thể an toàn và thoải mái giúp tạo lập tư thế ngồi nhanh.
Cả 2 hàng ghế sau được hỗ trợ điều hòa độc lập với màn hình hiển thị đủ chế độ, rèm che nắng chỉnh cơ và hộc chứa đồ nằm trong bệ tỳ tay.
Ngoài ra Audi Q7 còn cung cấp gói thể thao S line với toàn bộ ghế bọc da Alcantara đi kèm logo “S” dập nổi.
Khoang hành lý
Không gian của Audi Q7 2022 thật sự gây ấn tượng bởi kể cả khoang hành lý cũng rộng không kém.
Cụ thể mặc dù cả 3 hàng ghế đều dựng đứng thì diện tích khoang hành lý vẫn còn đủ rộng cho người dùng (865L).
Khi gập hàng ghế 2 và 3 xuống hoàn toàn, diện tích khoang hành lý sẽ mở rộng đến 2.050L.
Phần sau chính là mặt sàn phẳng giúp người dùng chứa được nhiều đồ hơn.
Điểm nổi bật của Q7 2022 chính là hệ thống mở khóa khoang hành lý phía sau dễ dàng bằng tùy chọn cảm biến.
Do đó khách hàng chỉ cần gạt chân là đã dễ dàng mở cốp xe.
Bên cạnh đó Q7 còn có trang bị tiêu chuẩn là đóng mở điện cốp xe.
Nhưng chức năng đá cốp để mở bằng chân là trang bị tùy chọn.
Thiết kế đầu xe
Ngoại hình của Audi Q7 so với bản tiền nhiệm thì mạnh mẽ và thể thao hơn nhiều.
Thoạt nhìn thiết kế đầu xe khá tương đồng với Audi Q8 nhất là lưới tản nhiệt hình bát giác lớn.
Nhưng đây là đặc điểm thay đổi nhận thấy đầu tiên với thiết kế 6 nan dọc mạ crom thay cho kiểu nằm ngang trước đây.
Đặc biệt là khi đi cùng 2 khe hút gió kích thước lớn.
Phiên bản Audi Q7 2022 nổi bật với trang bị đèn pha Matrix LED đối đầu với đèn pha Laser ( BMW X5) hay Multibeam LED (Mercedes-Benz GLE). Ngoài việc tăng khả năng chiếu sáng thì còn có nhiều tính năng đặc biệt.
Ví dụ tự động phát hiện người đi bộ và chướng ngại vật, điều chỉnh hướng lái tự động.
Ngoài ra còn có hệ thống rửa đèn và không gây lóa mắt xe đối diện.
Thiết kế thân xe
Audi Q7 2022 ngoài việc thu hút đối tượng trẻ tuổi thành công còn hướng đến khách hàng trung niên nhờ ngoại hình trẻ trung, phong cách thể thao mạnh mẽ.
Thân xe Q7 2022 không thay đổi nhiều so với bản tiền nhiệm.
Nếu muốn phân biệt bản cũ và bản Q7 2022, khách hàng chỉ cần nhìn ốp bệ cửa lên - xuống.
Cụ thể bản mới sẽ có màu sáng, bản cũ là màu đen.
Q7 2022 vẫn trang bị bộ la zăng hợp kim 5 chấu hình chữ V kích thước tiêu chuẩn 19 inch.
Trường hợp thêm tiền thì có thể chọn bộ mâm 20 inch hoặc 21 inch. Kích thước tổng thể của Q7 2022 là 5.063 x 1.970 x 1.741 mm với chiều dài cơ sở 2.994 mm (tăng 11mm).
Q7 trang bị gương chiếu hậu trái lồi phải thường có chức năng chỉnh gập điện, sấy nóng, ghi nhớ vị trí và đèn báo rẽ Led.
Thiết kế đuôi xe
Thiết kế đuôi xe Audi Q7 2022 đã được điều chỉnh lại sao cho nổi bật và dễ thu hút sự chú ý của người đi đường.
Tất cả nhờ vào cụm đèn hậu thiết kế dạng tia hiệu ứng động (đèn đuổi).
Đặc biệt Q7 2022 còn có thêm thanh crom lớn nối liền 2 cụm đèn hậu trông mạnh mẽ, cứng cáp hơn hẳn.
Ở bản Q7 mới thì cánh lướt gió (gồm đèn báo dừng phía sau) cũng được trang bị.
Cản sau của Q7 2022 được điều chỉnh lại khi phối hợp với các tấm ốp kim loại kích thước lớn giúp xe dễ dàng vượt địa hình.
Đáng tiếc nhất là hệ thống ống xả bị đẩy xuống gầm xe chứ không lộ ra như bản tiền nhiệm.
Tất nhiên hãng đã trang bị ống xả giả thay thế nhưng cũng giảm đi sự thể thao của xe.
Khách hàng có thể chọn gói S line (cản thể thao trước - sau, cản bảo vệ gầm xe phía sau) để tăng thêm sự mạnh mẽ và thể thao cho Q7.
Màu sắc của Audi Q7
Về màu sắc, hiện chiếc Audi Q7 55 TFSI quattro 2022 cung cấp đến 12 màu ngoại thất khác nhau.
Trong đó có cả hiệu ứng ánh ngọc trai và ánh kim. Sau đây là một số màu sắc nổi bật của Audi Q7 2022.
màu Barrel Brown Metallic, Carrara White, Florett Silver Metallic, Galaxy Blue Metallic, Glacier White Metallic, Navarra Blue Metallic, Night Black, Samurai Gray Metallic, Vicuna Beige Metallic.
Trang bị tiện nghi giải trí
Hệ thống giải trí đa phương tiện MMI Radio plus với 2 màn hình cảm ứng nằm ngay trung tâm hỗ trợ chỉnh điều hòa và giúp đơn giản hóa nhiều tính năng.
Nếu là người yêu âm nhạc thì Q7 2022 hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu với dàn âm thanh 3D Bose Premium cao cấp.
Hành khách sẽ thoải mái trong một không gian tràn ngập giai điệu sống động.
Audi Q7 còn sở hữu nhiều trang bị hiện đại như cửa sổ trời toàn cảnh sẫm màu hoặc trong suốt.
Điều hòa 4 vùng độc lập đem đến khả năng làm mát tốt nhất trong phân khúc.
Đặc biệt hệ thống điều hòa trước sau điều chỉnh cảm ứng đảm bảo người nào đam mê công nghệ sẽ hài lòng.
Ngoài ra có chức năng điều khiển bằng giọng nói, chìa khóa thông minh, bộ phát Wifi và mạng LTE.
Động cơ vận hành
Phiên bản tại Việt Nam Audi Q7 55 TFSI 2022 sở hữu động cơ Xăng mild hybrid V6 dung tích 30.L.
Động cơ phun nhiên liệu trực tiếp cùng bộ tăng áp khí xả và công nghệ Mild Hybrid MHEV 48 Volts.
Công suất tối đa 250kW sinh 340 mã lực, mô men xoắn cực đại 500Nm tại 1.370 – 4.500 vòng/phút.
Động cơ đi kèm hộp số 8 cấp Tiptronic.
Động cơ mild hybrid của Q7 phù hợp cho cả 2 chế độ Onroad và Offroad.
Nhìn vào sức mạnh của Q7 sẽ thấy xe đủ khả năng đối đầu với BMW X5 xLine Plus và Mercedes GLE 450 4matic.
Audi Q7 2022 chỉ cần 5.9s để tăng tốc từ 0 - 100km/h trước khi đạt vận tốc tối đa 250km/h.
Sức mạnh của Q7 toàn bộ truyền xuống hệ dẫn động 4 bánh Quattro nổi tiếng của hãng.
Cảm giác lái
Audi Q7 2022 có đến 7 chế độ lái: Efficiency (hiệu quả): Comfort, Auto, Dynamic, Individual, Allroad, Off-Road.
Xét về khả năng vận hành, sức mạnh của Q7 2022 hơn hẳn bản tiền nhiệm (6.3 - 7.1s để tăng tốc từ 0 - 100km/h).
Với hệ thống treo khí nén mới, hãng đã tối ưu hóa hiệu quả giảm xóc đáng kể.
Đặc biệt nó cho phép chiều cao thân xe thấp hơn 15mm so với những khí nén bình thường.
Vì vậy mà Q7 2022 mới dễ dàng thích nghi với mọi địa hình.
Hệ thống ổn định thân xe cơ điện thích ứng cùng khả năng đánh lái 4 bánh cải tiến giúp 2 bánh sau bẻ lái 5 góc độ ngược chiều 2 bánh trước với tốc độ thấp. Do đó giảm bán kính quay vòng xe, tăng ổn định cho bánh xe. Hệ thống treo khí nén đem đến cảm giác lái mượt mà.
Q7 cũng giúp người lái làm chủ mọi địa hình, tốc độ nhưng vẫn mang đến cảm giác thú vị.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Về khả năng tiêu hao nhiên liệu của Audi Q7 2022 cụ thể như sau:
Công nghệ Mild Hybrid MHEV 48 Volts giúp Q7 2022 có thể tối ưu khả năng tiêu hao nhiên liệu.
Do đó giúp tiết kiệm nhiên liệu giảm xuống còn từ 9.1 - 8.9L/100Km với chế độ kết hợp.
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
Phiên bản mới nhất Audi Q7 2022 55 TFSI động cơ 3.0L sẽ giá bán khởi điểm là 4 tỷ đồng trở lên và có thể.
Tất nhiên con số này sẽ còn dao động tùy vào các trang bị tùy chọn, khách hàng có thể tham khảo thêm các đại lý mua bán xe Audi để có thể có con số chính xác lựa chọn cho mình. Hoặc bạn đang có xe Q7 cũ muốn bán có thể tham khảo các giá tại: Xe Audi Q7 cũ
Tin Bán Xe là website chuyên cung mua bán xe trực tuyến và cũng đồng thời liên kết với các đại lý lớn uy tín chất lượng hàng đầu tại Việt Nam.
Với ngoại hình thể thao mạnh mẽ và nội thất sang trọng đi kèm giá bán trên, Audi Q7 2022 sẽ cạnh tranh với nhiều ông lớn trong dòng xe sang.
Cụ thể là Mercedes-Benz GLE, BMW X5 và Volvo XC90.
Audi Q7 2022 có giá bán hấp dẫn so với những gì xe được trang bị
Các đối thủ của Q7 2022 có giá bán như sau:
Xét về giá xe ô tô Audi Q7, Audi Q7 2022 55 TFSI có lợi thế cạnh tranh cao bởi khởi điểm chỉ từ 4 tỷ đồng. Tất nhiên Q7 chỉ thấp hơn 2 ông lớn là Mercedes-Benz GLE và BMW X5 nhưng nhỉnh hơn Volvo XC90. Tuy nhiên với những điểm nổi bật từ ngoại hình, động cơ đến nội thất thì giá thành của Q7 là hoàn toàn phù hợp.
Trang bị tính năng an toàn
Audi Q7 2022 bản mới hiện vẫn chưa trang bị camera 360 như nhiều đối thủ khác, do đó việc đậu ở những bãi xe đông đúc gặp nhiều khó khăn.
Ngoài điểm này thì hệ thống an toàn của Q7 không có gì để chê khi sở hữu hàng loạt trang bị hiện đại.
Hệ thống túi khí nằm trước và bên hông đảm bảo an toàn khi va chạm xảy ra.
Ngoài ra Q7 còn có nhiều trang bị an toàn hiện đại khác.
Nổi bật chính là hệ thống đậu xe hiện đại khi có camera sau cùng tùy chọn chế độ lái.
Ngoài ra có hệ thống cảnh báo áp suất lốp, kiểm soát hành trình, tái tạo năng lượng phanh, cảnh báo chống trộm và chệch làn đường.
Xe còn có hệ thống chống trôi xe, Start/Stop, chống kéo xe cùng khóa cố định dành cho ghế trẻ em ISOFIX.
Kiểu động cơ | 2TR-FE |
Dung tích (cc) | 2.694 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 164/5200 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 246/3900 |
Hộp số | 6AT |
Hệ dẫn động | 4WD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 11,83 |
Cần số điện tử | |
Loại pin | |
Tầm hoạt động (km) | |
Thời gian sạc nhanh |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4840 x 1885 x 1845 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.790 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 215 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.800 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 87 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 2.190 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.850 |
Lốp, la-zăng | 265/60R19 |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép |
Treo sau | Phụ thuộc, liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Sấy gương chiếu hậu | |
Gạt mưa tự động | |
Ăng ten vây cá | |
Cốp đóng/mở điện | |
Đèn phanh trên cao | |
Mở cốp rảnh tay | |
Đèn pha tự động xa/gần | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng |
Nhớ vị trí ghế lái | Hai vị trí |
Ghế phụ chỉnh điện | 4 hướng |
Thông gió (làm mát) ghế lái | |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | Optitron |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | |
Chất liệu bọc vô-lăng | Bọc da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40 |
Chìa khoá thông minh | |
Khởi động nút bấm | |
Điều hoà | Tự động 3 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | 4 kính |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Tựa tay hàng ghế trước | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | |
Kết nối Android Auto | |
Ra lệnh giọng nói | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Hệ thống loa | 14 loa JBL |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | |
Kết nối Bluetooth | |
Radio AM/FM | |
Cửa sổ trời | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | |
Kết nối WiFi | |
Massage ghế lái | |
Massage ghế phụ | |
Sạc không dây | |
Sưởi ấm ghế lái | |
Sưởi ấm ghế phụ | |
Hàng ghế thứ ba | Gập điện phẳng 50:50, có ngả và gập điện |
Cửa hít | |
Lọc không khí | |
Sưởi vô-lăng | |
Điều hướng (bản đồ) | |
Apple CarPlay và Android auto | |
Chất liệu nội thất | |
Điều khiển bằng cử chỉ | |
Sấy vô-lăng | |
Kiểm soát chất lượng không khí | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | |
Phanh điện tử | |
Giữ phanh tự động | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | |
Kiểm soát gia tốc | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | |
Nhiều chế độ lái | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | |
Phanh tay điện tử | |
Khởi động từ xa | |
Cảnh báo tiền va chạm | |
Đánh lái bánh sau | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | |
Giới hạn tốc độ |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Hỗ trợ đổ đèo | |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn đường | |
Hỗ trợ giữ làn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | |
Cảm biến áp suất lốp | |
Camera quan sát điểm mù | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | |
Hỗ trợ chuyển làn | |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành |
Phiên bản | Giá niêm yết | Xuất xứ | |
Audi Q7 | 4,600,000,000 VND | Nhập khẩu | |
Xem so sánh |
/ 10