Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
1.6 MT | 544,000,000 | 631,277,000 | 620,397,000 | 606,837,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 612,277,000 | 601,397,000 |
1.6 AT Deluxe | 584,000,000 | 676,077,000 | 664,397,000 | 651,237,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 657,077,000 | 645,397,000 |
1.6 AT Luxury | 639,000,000 | 737,677,000 | 724,897,000 | 712,287,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 705,897,000 |
2.0 AT Premium | 685,000,000 | 789,197,000 | 775,497,000 | 763,347,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 770,197,000 | 756,497,000 |
Tốt nghiệp Đại Học Công Nghệp 4 chuyên nghành ô tô, cơ khí chế tạo máy loại giỏi công tác trong hãng Audi từ 2012-2018 chuyển qua biên tập cho Tinbanxe gần cuối 2019, Đam mê game đua xe, thích viết về xe, hay đi triển lãm xe. tham gia cộng tác viên cho nhiều tờ báo nổi tiếng về xe, như Autozone, Autofun,.. Và là một thành viên khá quan trọng trong đội ngũ editor của tinbanxe
KIA Cerato hay còn được biết đến với tên gọi Kia K3 hoặc Kia Forte ở một số thị trường thuộc thế hệ thứ 4. Bên cạnh người em cùng nhà Morning, KIA Cerato luôn nằm trong nhóm các mẫu xe bán chạy nhất ở Việt Nam. Ngoài giá rẻ nhất trong cùng phân khúc thì KIA Cerato sở hữu khá nhiều ưu điểm nổi trội.
KIA Cerato 2024 thuộc phân khúc sedan hạng C đang thu hút rất nhiều khách hàng Việt bởi 2 yếu tố giá thành và ngoại hình. Tháng 12/2018, KIA Cerato thế hệ thứ 4 chính thức mở bản tại Việt Nam do Trường Hải Thaco phân phối. Đối thủ của KIA Cerato trong phân khúc sedan hạng C chính là các tên tuổi quen thuộc tại Việt Nam: Mazda, Honda Civic và Toyota Altis.
Khoang lái của KIA Cerato thế hệ thứ 4 đã có nhiều sự khác biệt khi gây ấn tượng mạnh mẽ và gợi nhớ đến các mẫu xe có thiết kế Châu Âu. Vô lăng vẫn giữ nguyên 3 chấu bọc da nhưng nổi bật hơn nhờ thiết kế chấu dạng kép mạ bạc và điều chỉnh 4 hướng. Toàn bộ phím chức năng đều nằm ở 2 chấu 2 bên thay vì rải rác ở chấu dưới giống bản cũ.
Táp lô của KIA Cerato 2024 đổi mới với màn hình trung tâm thiết kế dựng đứng. Cửa gió máy lạnh nằm bên dưới chạy dài rất độc đáo. KIA cũng bỏ bớt nút chỉnh cơ mà chỉ gói gọn 2 hàng nằm song song. Nằm bên dưới bảng điều khiển trung tâm chính là cần số được bố trí gọn gàng. Đặc biệt cụm đồng hồ vãn kiểu mái vòm ống 2 bên nhưng giao diện trực quan hơn.
KIA Cerato thế hệ thứ 4 đã được nâng kích thước tổng thể lên thành chiếc sedan hạng C rộng nhất phân khúc. Chính vì vậy ấn tượng đầu tiên khi bước chân vào cabin KIA Cerato chính là không gian rộng rãi. Đặc biệt khoảng cách giữa 2 hàng ghế khá thoải mái đi kèm cửa sổ trời điều khiển điện tạo cảm giác rộng thoáng.
Ghế ngồi của KIA Cerato 2002 bọc da cao cấp khá min, mát và dễ vệ sinh. Đệm ghế dày, vùng lưng hơi lõm sâu giúp người ngồi thoải mái hơn. Phiên bản KIA Cerato 1.6L còn bọc da 1 màu. Trong khi bản 2.0L bọc da 2 màu đen - đỏ kết hợp rất nam tính và sang trọng. Hàng ghế sau có tựa tay giảm bớt mệt mỏi. Không gian hàng sau đủ chó 3 người trưởng thành ngồi nhưng có hơi chật.
Xem thêm : Bảng giá xe ô tô các hãng xe được tin bán xe cập nhật mới nhất
Ngoại hình của Kia Cerato thế hệ mới đã được thay đổi từ đèn hậu, đèn pha, la zăng, cản trước cho đến lưới tản nhiệt. Với KIA Cerato 2024, xe vẫn giữ lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng nhưng gọt lại sắc cạnh hơn khá giống Kia Stinger. Do đó khi nhìn trực diện KIA Cerato 2024 sẽ cảm thấy đậm chất thể thao nam tính.
Cụm đèn pha xếch lên cao có những điểm sáng nhỏ li ti nằm trong chính là đèn định vị Led 4 bóng đặt trong khung hình chữ “X”. Đèn có 2 tùy chọn công nghệ là LED và Halogen dạng thấu kính có chức năng tự động tắt bật. Bộ khuếch tán màu đen lớn trên cản trước nằm dài 2 bên với nhiều nan ngang bằng nhựa bóng. Hốc hút gió mở rộng cùng đèn sương mù lấy cảm hứng từ Stinger giúp xe hiện đại và trẻ trung hơn.
Điểm đổi mới trong ngoại hình của KIA Cerato 2024 chính là ngôn ngữ thiết kế Fastback chịu nhiều ảnh hưởng từ KIA Stinger. Cụ thể thân xe mang đến cảm giác hầm hố và thể thao hơn phiên bản cũ. Đặc biệt đường viền dưới cửa kính đã được chỉnh lại thẳng tắp từ trước ra sau. Thân hình thuôn dài với trụ C vát xéo tạo cảm giác thể thao năng động.
Bộ mâm 5 chấu kép 17 inch với 2 màu đen trắng sành điệu rất thích hợp với thân hình của KIA Cerato. Đặc biệt xe trang bị gương chiếu hậu thể thao đẹp mắt với chức năng chỉnh gập điện tích hợp đèn xi nhan dạng LED. Capo thiết kế dài hơn bản cũ với các đường gân dập nổi chạy dọc thân. Phần mũi kéo dài về trước nhưng cụp xuống dưới còn đuôi lại hợp thành một với thân xe.
Đuôi xe KIA Cerato 2024 ngầu hơn bản cũ nhờ vào nhiều chi tiết giống với Stinger cùng nhà. Đèn hậu thon dài đi kèm đèn báo phanh dạng LED uốn lượn 2 bên rất đẹp mắt được kết nối bằng dải đèn nằm ngang. Đặc biệt là đèn xi nhan sau tách rời cụm đèn hậu và đi xuống chung với đèn phụ. Chi tiết này là sự phá cách độc đáo nhất trong lần đổi mới thiết kế này của KIA Cerato.
KIA Cerato tạo hình thanh thoát cho cốp xe hơn nhờ thiết kế cánh gió. Bên cạnh đó bộ đèn sau của Cerato bản mới có phần hơi khác so với đời cũ. Phần đuôi xe thu ngắn lại còn vòm mui thuôn dài về sau giống với hình ảnh một chiếc Coupe 4 cửa. Ống xả đơn được bố trí nằm lệch và thay cho ống xả kép đời cũ. Tuy nhiên bản KIA Cerato Premium lại trang bị ống xả kép nhưng thiết kế độc đáo hơn.
KIA Cerato 2024 hiện có tất cả 6 màu ngoại thất. Bao gồm xanh, trắng, đỏ, bạc, xám và đen. Đây là các gam màu hiện đại và trẻ trung rất phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.
Khách hàng quan tâm muốn mua bán xe ô tô KIA Cerato vui lòng tham khảo tại mua bán xe KIA Cerato.
KIA Cerato 2024 vẫn tiếp tục ghi ấn tượng mạnh bởi nhiều trang bị tiện nghi hiện đại. Thậm chí nếu so với nhiều mẫu xe đến từ Nhật Bản trong cùng phân khúc, KIA Cerato tự tin nhỉnh hơn về tiện nghi. Với phiên bản mới, KIA Cerato sở hữu màn hình cảm ứng 8 inch đi kèm bản đồ.
Xe hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple CarPlay, cốp đóng mở điện hiện đại, đề nổ thông minh, màn hình giải trí LCD, 6 loa chất lượng cao. KIA Cerato có điều hòa 2 vùng độc lập hoặc chỉnh cơ với cửa gió nằm ở hàng ghế sau đảm bảo không khí mát mẻ tràn ngập. Đặc biệt nhất là tính năng sạc không dây. Ngoài ra còn có kết nối AUX/USB/Bluetooth, hệ thống chỉ đường AVN, đàm thoại rảnh tay.
Thực tế rất nhiều người đã mong đợi rằng KIA Cerato 2024 sẽ sở hữu động cơ Turbo giống với Hyundai Elantra. Tuy nhiên thế hệ thứ 4 của Cerato vẫn chỉ sở hữu 2 khối động cơ tùy chọn là xăng Gamma 1.6L với xăng Nu 2.0L. Cả 2 phiên bản động cơ đều sở hữu cấu hình 4 xy lanh thẳng hàng Dual CVVT 16 van DOHC.
Bên cạnh đó khách hàng sẽ có 2 tùy chọn là hộp số sàn 6 cấp (bản thấp nhất) hoặc hộp số tự động 6 cấp (3 bản còn lại). Với động cơ xăng Gamma 1.6L công suất của xe là 128 mã lực và mô men xoắn 157Nm. KIA Cerato bản cao cấp hơn dùng động cơ Nu 2.0L có công suất 159 mã lực và mô men xoắn cực đại 154Nm.
KIA Cerato cung cấp 3 chế độ lái: Eco, Sport, Comfort với các trải nghiệm lái khác nhau. Trong đó Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu nhờ vào ga trễ, Sport vận hành nhanh và động cơ nổ giòn. Riêng chế độ Comfort mang đến cảm giác lướt nhẹ trên phố. Đặc biệt vì có hệ thống treo trước sau kiểu MacPherson/thanh xoắn và bộ lốp 225/45R17 mà xe chạy êm trên đường bất kể ổ gà.
Phiên bản KIA Cerato hộp số sàn 6 cấp người lái phải dùng nhiều thao tác mỗi khi chạy trên đường đông đúc. Bên cạnh đó cảm giác giật số vẫn có mặc dù không mạnh đến nỗi hụt người về sau. Bản cao cấp hộp số tự động 6 cấp thì mang đến cảm giác mượt mà hơn với thời gian sang số nhanh. KIA Cerato 2024 vào cua ổn, nhịp nhàng với khả năng điều hướng tốt.
KIA Cerato 2024 có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau.
• Động cơ xăng Gamma 1.6L tiêu hao 7L/100Km.
• Động cơ Nu 2.0L tiêu hao 8.5L/100Km.
Tuy nhiên thực tế khi sử dụng xe trong điều kiện đường xá Việt Nam thì con số này ít nhiều sẽ tăng lên. Cụ thể với bản Kia Cerato 1.6 AT thì khi chạy trong thành phố sẽ tiêu hao 9.5L/100Km, đường kết hợp thì khoảng 7.5L/100Km.
KIA Cerato 2024 tăng kích thước tổng thể so với thế hệ cũ dẫn đến diện tích khoang hành lý cũng mở rộng đáng kể. Cụ thể KIA Cerato 2024 sở hữu khoang hành lý với diện tích lên đến 502L khá rộng rãi và gây ấn tượng so với một chiếc sedan hạng C.
Ngoài ra KIA Cerato còn trang bị cốp đóng mở điện thông minh rất tiện lợi khi dùng. Bên cạnh đó bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 nếu muốn mở rộng diện tích khoang chứa đồ. Điều này giúp bạn cất giữ được nhiều đồ đạc cho các chuyến đi. Thậm chí diện tích khoang hành lý của KIA Cerato còn hơn đối thủ Mazda3 và Toyota Corolla Altis.
Trong phân khúc sedan hạng C, KIA Cerato 2024 chủ yếu đối đầu với các đối thủ là Mazda 3, Toyota Altis và Honda Civic. Trong đó giá bán cụ thể của các đối thủ như sau:
• Mazda 3: Giá bán dao động từ 719 - 939 triệu đồng.
• Toyota Altis: Giá bán dao động từ 697 - 932 triệu đồng.
• Honda Civic: Giá bán dao động từ 729- 934 triệu đồng.
Như vậy so sánh với 3 đối thủ trên thì KIA Cerato 2024 dễ dàng tiếp cận đa dạng khách hàng bởi giá khởi điểm chỉ từ 559 triệu đồng. Phiên bản cao cấp nhất là Cerato Premium 2.0AT với giá bán 665 triệu đồng còn rẻ hơn bản tiêu chuẩn của 3 đối thủ. Chính vì vậy mà KIA Cerato liên tục nằm trong top 10 xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Thậm chí tháng 3 và 4/2024 KIA Cerato còn vượt qua Mazda 3 để đứng đầu.
KIA Cerato luôn được đánh giá tốt nhất phân khúc về trang bị an toàn với nhiều công nghệ hiện đại. Nhưng bản 1.6MT và 1.6AT Deluxe thì cắt giảm nhiều tính năng hơn 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium (chắc để cạnh tranh giá bán).
Cụ thể 1.6MT và 1.6AT Deluxe không có hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM, hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, camera và cảm biến lùi.
Phiên bản 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium có đủ các trang bị an toàn trên. Ngoài ra cả 4 bản KIA Cerato đều có từ 2 - 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, ga tự động, hệ thống chống trộm và chìa khóa mã hóa.
Tên phiên bản | 1.6 MT544 Triệu | 1.6 AT Deluxe584 Triệu | 1.6 AT Luxury639 Triệu | 2.0 AT Premium685 Triệu |
---|---|---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||||
Kiểu động cơ | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Gamma 1.6L | Xăng Nu 2.0L |
Dung tích (cc) | 1.599 | 1.599 | 1.599 | 1.998 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 128/6300 | 128/6300 | 128/6300 | 159/6500 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 157/4850 | 157/4850 | 157/4850 | 194/4800 |
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Kích thước/trọng lượng | ||||
Số chỗ | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | 4640 x 1800 x 1450 | 4640 x 1800 x 1450 | 4640 x 1800 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 150 | 150 | 150 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.300 | 5.300 | 5.300 | 5.300 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 | 50 | 50 | 50 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.210 | 1.260 | 1.260 | 1.320 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.610 | 1.670 | 1.670 | 1.720 |
Lốp, la-zăng | 225/4SR17 | 225/4SR17/Mâm đúc hợp kim nhôm | 225/4SR17/Mâm đúc hợp kim nhôm | 225/4SR17/Mâm đúc hợp kim nhôm |
Hệ thống treo/phanh | ||||
Treo trước | Kiểu Mac Pherson | Kiểu Mac Pherson | Kiểu Mac Pherson | Kiểu Mac Pherson |
Treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Phanh trước | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa |
Phanh sau | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa | Đĩa x Đĩa |
Ngoại thất | ||||
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, chống chói | chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ, chống chói |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Mở điện thông minh (cầm chìa khoá đừng gần 3 giây tự động mở) | |||
Nội thất | ||||
Chất liệu bọc ghế | Màu đen | Màu xám | Màu xám | Màu đen phối đỏ |
Ghế lái chỉnh điện | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | Không | Không |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da | Da | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | Điều hòa cơ | Điều hòa cơ | Tự động | Tự động |
Cửa kính một chạm | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Cửa sổ trời | Không | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Không | Không | Có | Có |
Màn hình trung tâm | CD | CD | AVN, bản đồ dẫn đường | AVN, bản đồ dẫn đường |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Kết nối WiFi | Không | Có | Không | Không |
Kết nối AUX | Có | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||||
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Công nghệ an toàn | ||||
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Không | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có | Có | Có |