•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

KIA Cerato

Khoảng giá: 559 Triệu - 559 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, KIA Cerato được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Kia Cerato 559,000,000 664,467 Triệu 653,287 Triệu 640,877 Triệu 645,467 Triệu 645,467 Triệu 644,667 Triệu 644,667 Triệu 644,667 Triệu 644,667 Triệu 644,667 Triệu 633,487 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

KIA Cerato hay còn được biết đến với tên gọi Kia K3 hoặc Kia Forte ở một số thị trường thuộc thế hệ thứ 4. Bên cạnh người em cùng nhà Morning, KIA Cerato luôn nằm trong nhóm các mẫu xe bán chạy nhất ở Việt Nam. Ngoài giá rẻ nhất trong cùng phân khúc thì KIA Cerato sở hữu khá nhiều ưu điểm nổi trội.

KIA Cerato 2024 thuộc phân khúc sedan hạng C đang thu hút rất nhiều khách hàng Việt bởi 2 yếu tố giá thành và ngoại hình. Tháng 12/2018, KIA Cerato thế hệ thứ 4 chính thức mở bản tại Việt Nam do Trường Hải Thaco phân phối. Đối thủ của KIA Cerato trong phân khúc sedan hạng C chính là các tên tuổi quen thuộc tại Việt Nam: Mazda, Honda Civic và Toyota Altis.

Nội Thất

Thiết kế vô lăng & táp lô

Khoang lái của KIA Cerato thế hệ thứ 4 đã có nhiều sự khác biệt khi gây ấn tượng mạnh mẽ và gợi nhớ đến các mẫu xe có thiết kế Châu Âu. Vô lăng vẫn giữ nguyên 3 chấu bọc da nhưng nổi bật hơn nhờ thiết kế chấu dạng kép mạ bạc và điều chỉnh 4 hướng. Toàn bộ phím chức năng đều nằm ở 2 chấu 2 bên thay vì rải rác ở chấu dưới giống bản cũ.

Táp lô của KIA Cerato 2024 đổi mới với màn hình trung tâm thiết kế dựng đứng. Cửa gió máy lạnh nằm bên dưới chạy dài rất độc đáo. KIA cũng bỏ bớt nút chỉnh cơ mà chỉ gói gọn 2 hàng nằm song song. Nằm bên dưới bảng điều khiển trung tâm chính là cần số được bố trí gọn gàng. Đặc biệt cụm đồng hồ vãn kiểu mái vòm ống 2 bên nhưng giao diện trực quan hơn.

Thiết kế ghế ngồi

KIA Cerato thế hệ thứ 4 đã được nâng kích thước tổng thể lên thành chiếc sedan hạng C rộng nhất phân khúc. Chính vì vậy ấn tượng đầu tiên khi bước chân vào cabin KIA Cerato chính là không gian rộng rãi. Đặc biệt khoảng cách giữa 2 hàng ghế khá thoải mái đi kèm cửa sổ trời điều khiển điện tạo cảm giác rộng thoáng.

Ghế ngồi của KIA Cerato 2002 bọc da cao cấp khá min, mát và dễ vệ sinh. Đệm ghế dày, vùng lưng hơi lõm sâu giúp người ngồi thoải mái hơn. Phiên bản KIA Cerato 1.6L còn bọc da 1 màu. Trong khi bản 2.0L bọc da 2 màu đen - đỏ kết hợp rất nam tính và sang trọng. Hàng ghế sau có tựa tay giảm bớt mệt mỏi. Không gian hàng sau đủ chó 3 người trưởng thành ngồi nhưng có hơi chật.

Xem thêm : Bảng giá xe ô tô các hãng xe được tin bán xe cập nhật mới nhất

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Ngoại hình của Kia Cerato thế hệ mới đã được thay đổi từ đèn hậu, đèn pha, la zăng, cản trước cho đến lưới tản nhiệt. Với KIA Cerato 2024, xe vẫn giữ lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng nhưng gọt lại sắc cạnh hơn khá giống Kia Stinger. Do đó khi nhìn trực diện KIA Cerato 2024 sẽ cảm thấy đậm chất thể thao nam tính. 

Cụm đèn pha xếch lên cao có những điểm sáng nhỏ li ti nằm trong chính là đèn định vị Led 4 bóng đặt trong khung hình chữ “X”.  Đèn có 2 tùy chọn công nghệ là LED và Halogen dạng thấu kính có chức năng tự động tắt bật. Bộ khuếch tán màu đen lớn trên cản trước nằm dài 2 bên với nhiều nan ngang bằng nhựa bóng. Hốc hút gió mở rộng cùng đèn sương mù lấy cảm hứng từ Stinger giúp xe hiện đại và trẻ trung hơn. 

Thiết kế thân xe

Điểm đổi mới trong ngoại hình của KIA Cerato 2024 chính là ngôn ngữ thiết kế Fastback chịu nhiều ảnh hưởng từ KIA Stinger. Cụ thể thân xe mang đến cảm giác hầm hố và thể thao hơn phiên bản cũ. Đặc biệt đường viền dưới cửa kính đã được chỉnh lại thẳng tắp từ trước ra sau. Thân hình thuôn dài với trụ C vát xéo tạo cảm giác thể thao năng động. 

Bộ mâm 5 chấu kép 17 inch với 2 màu đen trắng sành điệu rất thích hợp với thân hình của KIA Cerato. Đặc biệt xe trang bị gương chiếu hậu thể thao đẹp mắt với chức năng chỉnh gập điện tích hợp đèn xi nhan dạng LED. Capo thiết kế dài hơn bản cũ với các đường gân dập nổi chạy dọc thân. Phần mũi kéo dài về trước nhưng cụp xuống dưới còn đuôi lại hợp thành một với thân xe.

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe KIA Cerato 2024 ngầu hơn bản cũ nhờ vào nhiều chi tiết giống với Stinger cùng nhà. Đèn hậu thon dài đi kèm đèn báo phanh dạng LED uốn lượn 2 bên rất đẹp mắt được kết nối bằng dải đèn nằm ngang. Đặc biệt là đèn xi nhan sau tách rời cụm đèn hậu và đi xuống chung với đèn phụ. Chi tiết này là sự phá cách độc đáo nhất trong lần đổi mới thiết kế này của KIA Cerato.

KIA Cerato tạo hình thanh thoát cho cốp xe hơn nhờ thiết kế cánh gió. Bên cạnh đó bộ đèn sau của Cerato bản mới có phần hơi khác so với đời cũ. Phần đuôi xe thu ngắn lại còn vòm mui thuôn dài về sau giống với hình ảnh một chiếc Coupe 4 cửa. Ống xả đơn được bố trí nằm lệch và thay cho ống xả kép đời cũ. Tuy nhiên bản KIA Cerato Premium lại trang bị ống xả kép nhưng thiết kế độc đáo hơn.

Màu sắc của KIA Cerato

KIA Cerato 2024 hiện có tất cả 6 màu ngoại thất. Bao gồm xanh, trắng, đỏ, bạc, xám và đen. Đây là các gam màu hiện đại và trẻ trung rất phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. 

Khách hàng quan tâm muốn mua bán xe ô tô KIA Cerato vui lòng tham khảo tại mua bán xe KIA Cerato.
 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

KIA Cerato 2024 vẫn tiếp tục ghi ấn tượng mạnh bởi nhiều trang bị tiện nghi hiện đại. Thậm chí nếu so với nhiều mẫu xe đến từ Nhật Bản trong cùng phân khúc, KIA Cerato tự tin nhỉnh hơn về tiện nghi. Với phiên bản mới, KIA Cerato sở hữu màn hình cảm ứng 8 inch đi kèm bản đồ. 

Xe hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple CarPlay, cốp đóng mở điện hiện đại, đề nổ thông minh, màn hình giải trí LCD, 6 loa chất lượng cao. KIA Cerato có điều hòa 2 vùng độc lập hoặc chỉnh cơ với cửa gió nằm ở hàng ghế sau đảm bảo không khí mát mẻ tràn ngập. Đặc biệt nhất là tính năng sạc không dây. Ngoài ra còn có kết nối AUX/USB/Bluetooth, hệ thống chỉ đường AVN, đàm thoại rảnh tay.

Động cơ vận hành

Thực tế rất nhiều người đã mong đợi rằng KIA Cerato 2024 sẽ sở hữu động cơ Turbo giống với Hyundai Elantra. Tuy nhiên thế hệ thứ 4 của Cerato vẫn chỉ sở hữu 2 khối động cơ tùy chọn là xăng Gamma 1.6L với xăng Nu 2.0L. Cả 2 phiên bản động cơ đều sở hữu cấu hình 4 xy lanh thẳng hàng Dual CVVT 16 van DOHC.

Bên cạnh đó khách hàng sẽ có 2 tùy chọn là hộp số sàn 6 cấp (bản thấp nhất) hoặc hộp số tự động 6 cấp (3 bản còn lại). Với động cơ  xăng Gamma 1.6L công suất của xe là 128 mã lực và mô men xoắn 157Nm. KIA Cerato bản cao cấp hơn dùng động cơ Nu 2.0L có công suất 159 mã lực và mô men xoắn cực đại 154Nm.

Cảm giác lái

KIA Cerato cung cấp 3 chế độ lái: Eco, Sport, Comfort với các trải nghiệm lái khác nhau. Trong đó Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu nhờ vào ga trễ, Sport vận hành nhanh và động cơ nổ giòn. Riêng chế độ Comfort mang đến cảm giác lướt nhẹ trên phố. Đặc biệt vì có hệ thống treo trước sau kiểu MacPherson/thanh xoắn và bộ lốp 225/45R17 mà xe chạy êm trên đường bất kể ổ gà.

Phiên bản KIA Cerato hộp số sàn 6 cấp người lái phải dùng nhiều thao tác mỗi khi chạy trên đường đông đúc. Bên cạnh đó cảm giác giật số vẫn có mặc dù không mạnh đến nỗi hụt người về sau. Bản cao cấp hộp số tự động 6 cấp thì mang đến cảm giác mượt mà hơn với thời gian sang số nhanh. KIA Cerato 2024 vào cua ổn, nhịp nhàng với khả năng điều hướng tốt.

Mức tiêu hao nhiên liệu

KIA Cerato 2024 có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau. 
•    Động cơ xăng Gamma 1.6L tiêu hao 7L/100Km.
•    Động cơ Nu 2.0L tiêu hao 8.5L/100Km.
Tuy nhiên thực tế khi sử dụng xe trong điều kiện đường xá Việt Nam thì con số này ít nhiều sẽ tăng lên. Cụ thể với bản Kia Cerato 1.6 AT thì khi chạy trong thành phố sẽ tiêu hao 9.5L/100Km, đường kết hợp thì khoảng 7.5L/100Km.

Khoang hành lý

KIA Cerato 2024 tăng kích thước tổng thể so với thế hệ cũ dẫn đến diện tích khoang hành lý cũng mở rộng đáng kể. Cụ thể  KIA Cerato 2024 sở hữu khoang hành lý với diện tích lên đến 502L khá rộng rãi và gây ấn tượng so với một chiếc sedan hạng C. 
Ngoài ra  KIA Cerato còn trang bị cốp đóng mở điện thông minh rất tiện lợi khi dùng. Bên cạnh đó bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 nếu muốn mở rộng diện tích khoang chứa đồ. Điều này giúp bạn cất giữ được nhiều đồ đạc cho các chuyến đi. Thậm chí diện tích khoang hành lý của  KIA Cerato còn hơn đối thủ Mazda3 và Toyota Corolla Altis.

So sánh giá xe trong cùng phân khúc

Trong phân khúc sedan hạng C, KIA Cerato 2024 chủ yếu đối đầu với các đối thủ là Mazda 3, Toyota Altis và Honda Civic. Trong đó giá bán cụ thể của các đối thủ như sau:

•    Mazda 3: Giá bán dao động từ 719 - 939 triệu đồng.
•    Toyota Altis: Giá bán dao động từ 697 - 932 triệu đồng.
•    Honda Civic: Giá bán dao động từ 729- 934 triệu đồng. 

Như vậy so sánh với 3 đối thủ trên thì KIA Cerato 2024 dễ dàng tiếp cận đa dạng khách hàng bởi giá khởi điểm chỉ từ 559 triệu đồng. Phiên bản cao cấp nhất là Cerato Premium 2.0AT với giá bán 665 triệu đồng còn rẻ hơn bản tiêu chuẩn của 3 đối thủ. Chính vì vậy mà KIA Cerato liên tục nằm trong top 10 xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Thậm chí tháng 3 và 4/2024 KIA Cerato còn vượt qua Mazda 3 để đứng đầu.

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

KIA Cerato luôn được đánh giá tốt nhất phân khúc về trang bị an toàn với nhiều công nghệ hiện đại. Nhưng bản 1.6MT và 1.6AT Deluxe thì cắt giảm nhiều tính năng hơn 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium (chắc để cạnh tranh giá bán). 

Cụ thể 1.6MT và 1.6AT Deluxe không có hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM, hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, camera và cảm biến lùi. 

Phiên bản 1.6AT Luxury hay 2.0AT Premium có đủ các trang bị an toàn trên. Ngoài ra cả 4 bản  KIA Cerato đều có từ 2 - 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, ga tự động, hệ thống chống trộm và chìa khóa mã hóa.

KIA Cerato Đang bán

Thông số kỹ thuật xe KIA Cerato

    • Kiểu động cơ
      Skyactiv-G 1.5
    • Dung tích (cc)
      1.496
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      110/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      146/3500
    • Hộp số
      Tự động 6 cấp/6AT
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước / FWD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4660 x 1795 x 1440
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.725
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      145
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      51
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.330
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.780
    • Lốp, la-zăng
      205/60 R16
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5,3
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      450
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
    • Ghế lái chỉnh điện
      0
    • Ghế phụ chỉnh điện
    • Điều hoà
    • Màn hình trung tâm
      Màn hình cảm ứng 8.8"
    • Hệ thống loa
      8
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 60/40
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      1
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Trợ lực điện / Electric power assisted steering
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      7
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson / MacPherson Struts
    • Treo sau
      Thanh xoắn / Torsion beam
    • Phanh trước
      Đĩa Thông Gió / Ventilated disc
    • Phanh sau
      Đĩa / Solid disc

Ưu điểm

  • Giá bán hấp dẫn nhất trong phân khúc
  • Ngoại hình thiết kế mới trẻ trung, thể thao
  • Nội thất trang bị hiện đại, rộng rãi
  • Động cơ tăng áp Turbo cho hiệu suất vận hành mạnh mẽ

Nhược điểm

  • Động cơ vận hành gây tiếng ồn lớn
  • Không gian hàng ghế trước chưa được tối ưu
Dòng xe: KIA Cerato

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.5
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.8

Hỏi đáp

Kia Cerato 2023 có giá niêm yết khoảng 559 triệu. Chi phí trên chưa bao gồm các chi phí phát sinh bạn phải trả thêm khi chiếc sẽ được lăn bánh trên đường.
Kia Cerato 2023 được phân phối với 6 màu ngoại thất bao gồm: Đen, Đỏ, Xanh, Xám,Trắng, Bạc. Với tùy chọn màu ngoại thất này, Cerato đáp ứng được hầu như mọi nhu cầu của người dùng về màu xe.
Đối thủ đang đối đầu, cạnh tranh trực tiếp với Kia Cerato là : Mazda 3, Hyundai Elantra, Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Chevrolet Cruze, Kia Cerato Hatchback
Kia Cerato mới đem đến sự thay đổi gần như hoàn toàn với diện mạo mới mẻ, trẻ trung và đầy nam tính. Đặc biệt là ngoại thất cho đến động cơ được áp dụng lên phiên bản hiệu suất cao của KIA Cerato, riêng phiên bản thể thao chứng tỏ Kia cũng đã bắt kịp xu hướng thị trường khi thị hiếu khách hàng ngày càng cao hơn về khả năng vận hành và cảm giác lái. Việc mua hay không còn tùy thuộc vào cá nhân của mỗi người mà quyết định.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây