Thông số chính Vinfast VF9 | |
Kiểu dáng | SUV / Crossover |
Động cơ | 2 motor (loại 150kW) |
Hộp số | |
Dung tích (cc) | |
Chỗ ngồi | 7 |
Năm SX | 2022 |
Xem thông số đầy đủ hơn |
Ra mắt, và mở cửa nhận cọc chính thức cùng một thời điểm 6/01/2022, VinFast VF9 2022 và VinFast VF8 2022 là “cặp bài trùng” mà hãng xe Việt VinFast tung ra để chiếm dụng thị trường xe điện trên toàn cầu.
Trước đó, cuối năm 2021, VF9 2022 được giới thiệu tại Triển lãm Los Angeles Auto Show với bản concept mang tên VinFast VF e36. Mẫu xe điện này được kỳ vọng sẽ tạo nên “cú hích” mới trong phân khúc SUV hạng E và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ “nặng ký” như Mercedes-Benz GLS và BMW X7.
Bảng giá xe Vinfast VF9 2022 chi tiết nhất kèm bảng giá lăn bánh
VinFast VF9 ra mắt với 2 phiên bản VF9 Eco 2022 và VF9 Plus 2022. 2 phiên bản này có thiết kế nội/ ngoại thất tương tự nhau nhưng sẽ khác nhau ở hệ thống trang thiết bị an toàn và tiện nghi.
VinFast VF9 2022 có giá công bố tại Mỹ và Châu u lần lượt là 56.000 USD và 49.280 Euro (chưa bao gồm các loại thuế, phí…). Còn tại thị trường Việt Nam, các bạn có thể tham khảo bảng giá chi tiết bên dưới (giá đã bao gồm phí VAT)
PHIÊN BẢN XE |
GIÁ BÁN NIÊM YẾT(VNĐ) |
GIÁ BÁN VINFAST VF9 2022 THAM KHẢO MỚI NHẤT (VNĐ) |
||
Tp HCM |
Hà Nội |
Các tỉnh thành khác |
||
VF9 Eco |
1.443.200.000 |
1.610.073.000 |
1.638.933.000 |
1.591.073.000 |
VF9 Plus |
1.571.900.000 |
1.751.973.000 |
1.783.413.000 |
1.732.973.000 |
VinFast có những ưu đãi đặc biệt khi khách hàng đặt cọc mua xe đến hết ngày 6/04/2022 như:
Gói linh hoạt: Bạn sẽ trả phí thuê bao pin hàng tháng cho quãng đường quy định tối đa là 500km/ tháng. Tuy nhiên, nếu tháng đó bạn đi vượt mốc 500 km thì bạn phải trả thêm phí, được tính như sa: Số tiền trả thêm = quãng đường vượt x đơn giá thuê bao pin/ km đã quy định.
Nội thất của VinFast VF9 cũng có nhiều điểm tương đồng với đàn em VF8 đều khiến khách hàng yêu thích bởi phong cách thiết kế tinh giản nhưng vẫn sang trọng. Tuy nhiên, vẫn có những chi tiết khác biệt trong cách trang trí và các trang thiết bị an toàn - tiện nghi.
Thiết kế vô lăng và táp-lô
VinFast VF9 2022 được trang bị vô-lăng 3 chấu, có kiểu dáng D-Cut đậm chất thể thao. Vô lăng được bọc chất liệu êm tay và tích hợp các nút điều khiển chức năng hiện đại.
Táp-lô được thiết kế theo lối tinh giản nhưng tạo cảm nhận sang trọng, hiện đại và tiện ích. Xe không còn sử dụng cần số mà thay vào đó là hệ thống các nút bấm chuyển số hiện đại. Mọi thông số và thông tin cũng như lệnh điều khiển cảm ứng đều được tích hợp trên màn hình trung tâm có kích thước “khủng” 15,4 inch hoặc trên màn hình kính lái dạng HUD.
Thiết kế ghế ngồi
Mẫu xe Vinfast VF9 2022 với chiều dài cơ sở lên đến 3.150 mm, xe được thiết kế với cấu hình từ 6 - 7 chỗ ngồi (tùy phiên bản), gồm: 2-2-2 hoặc 2-3-2. Cụ thể:
Đối với phiên bản VF9 Eco, xe sẽ có cấu hình 7 chỗ theo cấu trúc 2-3-2. Toàn bộ các ghế được bọc chất liệu giả da êm ái. Trong đó, 2 ghế trước tích hợp chức năng sưởi, còn ghế lái chính có thể điều chỉnh điện 8 hướng.
Đối với phiên bản VF9 Plus với cấu hình 7 chỗ, 2-3-2. Toàn bộ các ghế trên xe được bọc bằng da thật sang trọng. Khoang ngồi phía trước được trang bị thêm thông gió và sưởi cho ghế. Riêng với ghế lái chính có thể chỉnh điện 12 hướng và ghi nhớ vị trí.
Còn đối với phiên bản VF9 Plus có cấu hình 6 chỗ, 2-2-2. Toàn bộ xe cũng được bọc da cao cấp, có chức năng sưởi ghế. Ghế lái chính có thể chỉnh điện 12 hướng và nhớ vị trí. Hơn thế, hàng ghế 2 được xem là hàng ghế thương gia (ghế Vip) có tựa đầu và bệ tỳ tay kích thước lớn, ghế ngồi có thể điều chỉnh 8 hướng và chức năng sưởi. Trên tựa đầu có in logo chữ “V” của VinFast và trang bị thêm bảng điều khiển các tiện nghi ở chính giữa.
Khách hàng có nhu cầu mua bán ô tô Vinfast VF9 có thể đăng tin mua bán tại mua bán ô tô Vinfast.
Tổng thể của VinFast VF9 2022 có diện mạo “nam tính”, vững chắc khi được các chi tiết ngoại thất được thiết kế theo hướng cơ bắp, khỏe khoắn, rất thích hợp với thị hiếu thẩm mỹ chung của thị trường Mỹ. Bên cạnh đó mẫu xe này còn sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.120 x 2.000 x 1.721 mm, khá “to con” so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc SUV hạng E.
Thiết kế đầu xe
Nhìn từ đầu xe, VinFast VF9 2022 thu hút bởi dải đèn LED ngày với tạo hình chữ V - một đặc điểm nhận dạng của thương hiệu VinFast chạy dài theo chiều rộng đầu xe. Và dù không có lưới tản nhiệt như các mẫu xe chạy xăng khác thì VF9 vẫn đem lại cảm nhận “nam tính”, góc cạnh và “hầm hố” khi mũi xe khá dày và cao.
Cùng với đó là cặp đèn pha ứng dụng công nghệ LED Matrix được đặt trong 2 hốc đèn có tạo hình vuông vắn, góc cạnh nằm ở vị trí sát dải đèn LED ngày. Cụm đèn pha này được tích hợp tính năng tự động bật/ tắt, tự điều chỉnh góc và chiều xa thông minh. Với cách bố trí không chỉ tăng tính thẩm mỹ cho đầu xe mà còn tăng khả năng chiếu sáng hơn các mẫu xe khác.
Bên cạnh đó, để tăng thêm sự khỏe khoắn cho đầu xe, VF9 2022 có 2 hốc gió nằm dưới cụm đèn pha. Nó còn góp phần tăng tính khí động học cho xe khi di chuyển.
Thiết kế thân xe
Thay vì các đường gân dập nổi mạnh mẽ như các mẫu xe “anh em” khác, phần thân xe của VF9 2022 gây ấn tượng với các đường dập nổi và các chi tiết được thiết kế theo dạng bo tròn đem lại cảm giác hài hòa mềm mại.
Bên cạnh đó, nóc xe là kiểu thiết kế dốc về phía sau, tăng khí động học tạo cảm giác vững chắc và bề thế hơn. Ngay trên cột C, điểm nối giữa kính trước và kính sau có đính logo chữ V làm tăng độ nhận diện thương hiệu khi nhìn từ bên hông xe.
VinFast VF9 2022 được trang bị cho bộ lazang 5 chấu hình hoa cách điệu đẹp mắt. Bộ lazang này có kích thước mâm lên đến 22 inch “hầm hố”, sang trọng.
Thiết kế đuôi xe
Nhìn từ đuôi xe, VF9 2022 sẽ tạo cảm giác bề thế, “góc cạnh và “nam tính” khi đuôi xe có tạo hình khá vuông vắn. Thế nhưng, dù đuôi xe khá vuông vắn và mang kích thước lớn như một chiếc SUV full - size, nhưng đuôi xe của VF9 không bị thô. Nổi bật ở đuôi xe là bộ nhận diện thương hiệu VinFast - dải đèn LEd hình chữ “V” trải dài dọc theo chiều rộng đuôi. Cụm đèn hậu có kích thước mỏng dẹt, làm tăng thêm sự sắc sảo cho xe.
Cản sau có kích thước lớn, nhấn nhá thêm đường viền Crom to bản chạy song song gầm xe và bao gọn lấy 2 ống xả. VF9 2022 có thêm cánh gió và anten hình vây cá cánh mang đến cái nhìn hiện đại, trẻ trung hơn.
Màu sắc
Về màu sắc ngoại thất, khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn khi VinFast VF9 2022 có đến 08 màu khác nhau, gồm: trắng, bạc, đỏ, xám, xanh dương đậm, xanh dương nhạt, xanh lá và đen.
==> Tham khảo: Giá xe Vinfast VF7
Trang bị tiện nghi giải trí
Hãng VinFast trang bị gói tiện ích thông minh Smart Service trên cả 2 phiên bản Eco và Plus của VF9 2022. Với gói tiện ích này đã bao gồm các chức năng cũng như trang bị tiện nghi “đắt giá”, đầy đủ. Có thể điểm qua các trang bị nổi bật như:
Khoang hành lý
Vinfast VF9 2022 chưa được công bố thông số chính xác về dung tích khoang hành lý. Tuy nhiên, bạn sẽ thoải mái chứa đựng đồ đạc khi mẫu xe này có chiều dài cơ sở lên đến 3.150 mm, “vượt mặt” so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc có cấu hình 6 - 7 chỗ ngồi.
Động cơ hoạt động
VinFast VF9 2022 bản Eco và Plus đều được trang bị khối động cơ điện gồm: 2 motor điện loại 150KW, cho công suất tối đa đạt 402 mã lực (tức 300KW) và mô-men xoắn cực đại đạt 640Nm. Đi kèm với đó là hệ dẫn động 4 bánh, nhờ đó xe có khả năng “bức tốc” từ 0 - 100km/ h chỉ trong vòng 6,5 giây. Ở cả 2 phiên bản đều có thể duy trì tốc độ tối đa 200km/ h trong tối đa 1 phút.
Tuy nhiên với mỗi phiên bản sẽ sử dụng một loại pin khác nhau. Vì vậy, trong khi phiên bản VF9 Eco đi được tối đa 485 km sau mỗi lần sạc đầy thì phiên bản VF9 Plus sau mỗi lần sạc đầy lại có phạm vi hoạt động lên tới 680km.
Cảm giác lái
VinFast Vf9 2022 được ứng dụng khối động cơ điện 2 motor mạnh mẽ đi kèm hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD, sẽ mang lại cảm giác xe chạy trơn tru và mềm mượt. Đặc biệt dù là dòng xe điện nhưng xe vẫn có thể di chuyển linh hoạt ở nhiều dạng địa hình.
Ngoài ra, bên cạnh các công nghệ hỗ trợ lái thông minh và an toàn hiện có, VF9 2022 ở giai đoạn đầu còn được tích hợp thêm công nghệ tự hành cấp độ 2+ và dự định sẽ tăng lên cấp độ 3 và 4 trong giai đoạn sau, hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm lái tuyệt vời nhất cho người dùng.
==> Xem thêm Bảng giá xe ô tô các hãng xe mới nhất
Mức tiêu hao nhiên liệu
Theo thông số được cung cấp từ hãng VinFast, mẫu xe VF9 có 2 phương pháp sạc pin và thời lượng sạc pin khác nhau.
Đối với cách sạc pin bình thường thì cần thời gian khoảng 11 tiếng để pin được sạc đầy.
Đối với phương pháp sạc nhanh thì chỉ cần 28 phút pin sẽ được sạc đủ điện với lượng điện nạp vào dao động từ 10 - 70% dung lượng pin.
So sánh xe Vinfast VF9 2022 với đối thủ cùng phân khúc.
Có thể nói, VinFast VF9 2022 đang là mẫu xe “một mình một cõi” trong phân khúc SUV hạng E tại thị trường Việt Nam. Hãng VinFast đã đi trước thời đại, khi đón đầu dòng sản phẩm xe điện trong phân khúc này với sự có mặt của VF9 2022. Đây sẽ là ưu thế cạnh tranh cũng như là thách thức của mẫu xe này. Tuy nhiên, với diện mạo “cuốn hút” với mức giá “hạt dẻ” VinFast VF9 đang gây “nguy hiểm” cho những mẫu SUV hạng sang như Mercedes GLS, Lexus LX 570.
Trang bị tính năng an toàn
Hệ thống an toàn của VinFast VF9 2022 cũng có những tính năng tương tự VF8 và đạt chuẩn an toàn của các khung:
Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô miễn phí uy tín hàng đầu Việt Nam.
Kiểu động cơ | |
Dung tích (cc) | |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | |
Hộp số | |
Hệ dẫn động | |
Loại nhiên liệu | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | |
Cần số điện tử | |
Loại pin | |
Tầm hoạt động (km) | |
Thời gian sạc nhanh |
Số chỗ | |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | |
Chiều dài cơ sở (mm) | |
Khoảng sáng gầm (mm) | |
Bán kính vòng quay (mm) | |
Thể tích khoang hành lý (lít) | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | |
Trọng lượng bản thân (kg) | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | |
Lốp, la-zăng |
Treo trước | |
Treo sau | |
Phanh trước | |
Phanh sau |
Đèn chiếu xa | |
Đèn chiếu gần | |
Đèn ban ngày | |
Đèn pha tự động bật/tắt | |
Đèn hậu | |
Gương chiếu hậu | |
Sấy gương chiếu hậu | |
Gạt mưa tự động | |
Ăng ten vây cá | |
Cốp đóng/mở điện | |
Đèn phanh trên cao | |
Mở cốp rảnh tay | |
Đèn pha tự động xa/gần | |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Chất liệu bọc ghế | |
Ghế lái chỉnh điện | |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Ghế phụ chỉnh điện | |
Thông gió (làm mát) ghế lái | |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | |
Bảng đồng hồ tài xế | |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | |
Chất liệu bọc vô-lăng | |
Hàng ghế thứ hai | |
Chìa khoá thông minh | |
Khởi động nút bấm | |
Điều hoà | |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Cửa kính một chạm | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | |
Tựa tay hàng ghế trước | |
Tựa tay hàng ghế sau | |
Màn hình trung tâm | |
Kết nối Apple CarPlay | |
Kết nối Android Auto | |
Ra lệnh giọng nói | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Hệ thống loa | |
Kết nối AUX | |
Kết nối USB | |
Kết nối Bluetooth | |
Radio AM/FM | |
Cửa sổ trời | |
Cửa sổ trời toàn cảnh | |
Kết nối WiFi | |
Massage ghế lái | |
Massage ghế phụ | |
Sạc không dây | |
Sưởi ấm ghế lái | |
Sưởi ấm ghế phụ | |
Hàng ghế thứ ba | |
Cửa hít | |
Lọc không khí | |
Sưởi vô-lăng | |
Điều hướng (bản đồ) | |
Apple CarPlay và Android auto | |
Chất liệu nội thất | |
Điều khiển bằng cử chỉ | |
Sấy vô-lăng | |
Kiểm soát chất lượng không khí | |
Kính hai lớp | |
Kính tối màu |
Trợ lực vô-lăng | |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) | |
Phanh điện tử | |
Giữ phanh tự động | |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | |
Kiểm soát gia tốc | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | |
Nhiều chế độ lái | |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | |
Phanh tay điện tử | |
Khởi động từ xa | |
Cảnh báo tiền va chạm | |
Đánh lái bánh sau | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | |
Giới hạn tốc độ |
Số túi khí | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | |
Hỗ trợ đổ đèo | |
Cảnh báo điểm mù | |
Cảm biến lùi | |
Camera lùi | |
Camera 360 độ | |
Cảnh báo chệch làn đường | |
Hỗ trợ giữ làn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | |
Cảm biến áp suất lốp | |
Camera quan sát điểm mù | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | |
Cảm biến khoảng cách phía trước | |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | |
Hỗ trợ chuyển làn | |
Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga) | |
Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành |
Phiên bản | Giá niêm yết | Xuất xứ | |
VF9 Eco | 1,508,000,000 VND | Lắp ráp | |
VF9 Plus | 1,636,000,000 VND | Lắp ráp | |
Xem so sánh |
/ 10