•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Suzuki Ertiga giá lăn bánh tháng 8/2021 - Ưu đãi lên đến 20 triệu đồng

Theo dõi Tinbanxe trên

Suzuki Ertiga là mẫu xe MPV 7 chỗ, sở hữu khoang cabin rộng rãi cùng trang thiết bị tiện nghi, hiện đại. Ngoài ra, còn có hệ thống an toàn cùng chi phí sử dụng thấp nhất trong phân khúc. Đối thủ cạnh tranh của Suzuki Ertiga là dòng xe 7 chỗ: Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Toyota Avanza,...

Sau đây là cập nhật giá xe Suzuki Ertiga niêm yết và lăn bánh mới nhất đầy đủ các phiên bản.

Suzuki Ertiga 2021 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia về Việt Nam, gồm 5 màu ngoại thất tùy chọn: Trắng bạc, trắng ngọc, đỏ, xám bạc, xanh ngọc.

Tham khảo giá niêm yết là lăn bánh của Suzuki Ertiga 2021: 

Mẫu xe
Giá niêm yết
(triệu VND)
Giá lăn bánh tạm tính(triệu VND)
Ưu đãi
Hà Nội TP.HCM Tỉnh/TP khác
Suzuki Ertiga MT 499,9 589 579 560
Giá trị ưu đãi tương đương
20 triệu tiền mặt
Suzuki Ertiga Sport 559,9 657 646 627

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga 2021

Thông số Suzuki Ertiga1.5 MT Suzuki Ertiga Limited Suzuki Ertiga Sport
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm) 4.395 x 1.735 x 1.690
Chiều dài cơ sở (mm) 2.740
Chiều rộng trước/sau (mm) 1.510/1.520
Khoảng sáng gầm xe (mm) 180
Trọng lượng không tải (kg) 1.090 - 2.135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Dung tích khoang hành lý (L) 803
Động cơ xăng, K15B, DOHC, i4, 16 valve
Dung tích động cơ 1.5L
Số xy-lanh 4
Công suất cực đại 103Hp/6000rpm
Mô men xoắn cực đại 138Nm/4400rpm
Hộp số 5MT 4AT
Dung tích bình nhiên liệu (L) 45
Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm
Phanh trước MacPherson với lò xo cuộn
Phanh sau Thanh xoắn với lò xo cuộn
Mâm xe 185/65R15
Lốp xe Mâm đúc hợp kim Mâm đúc hợp kim mài bóng
Hệ thống treo trước/sau Đĩa thông gió/Tang trống
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) 6,11 5,95
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) 7,95 8,05
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) 5,04 4,74

Đánh giá tổng thể về xe Suzuki Ertiga 2021

Ngoại thất

Suzuki Ertiga 2021 gây ấn tượng với người nhìn bởi dáng vẻ thanh thoát và đẹp mắt hơn thế hệ cũ. Kích thước của xe đạt 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm). Dung tích cốp chứa đồ của xe là 153L. Do được tích hợp gói phụ kiện riêng nên Suzuki Ertiga 2021 khiến nhiều người liên tưởng đến Mitsubishi Xpander.

Mẫu xe MPV 7 chỗ đa dụng của Suzuki dựa trên cấu trúc Heartect. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình thoi, logo chính giữa và khung viền mạ crôm sáng bóng. Đèn pha projector kết hợp với dải đèn LED chiếu sáng ban ngày.

Phiên bản Suzuki Ertiga 2021 GLX AT sẽ sở hữu la-zăng hợp kim bóng 15 inch với thiết kế mới, thay thế cho phiên bản đơn giản hơn trước đây.Đuôi xe thiết kế thể thao hơn với cụm đèn hậu hình chữ L khá giống Xpander, cột D sơn đen tạo thêm vẻ sang trọng cho xe, cụm đèn phanh trên cao tích hợp với cánh lướt gió mang lại cảm giác chuyển động thể thao mạnh mẽ. 

Nội thất

Suzuki Ertiga 2021 sử dụng ghế nỉ tương tự như các đối thủ trong phân khúc xe đa dụng. Có thể ghế xe chỉ là chỉnh cơ. Hình ảnh khoang nội thất  của Ertiga GX giảm bớt nhiều chức năng như kiểm soát hành trình, ga tự động Cruise Control  hay hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Chiếc xe này có màn hình cảm ứng 6,8 inch với đầu DVD. Vô lăng là loại bọc da giả gỗ ốp.

Các trang bị tiện nghi của xe chỉ dừng lại ở mức cơ bản gồm: điều hòa chỉnh cơ 1 vùng 2 dàn lạnh, nút bấm khởi động, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ, cửa hút gió hàng ghế sau… Phiên bản GL MT được trang bị thêm  bệ tỳ tay, màn hình cảm ứng 6,2 inch và camera lùi.

Động cơ

Suzuki Ertiga 2021 được trang bị động cơ K15B, 4 xy lanh thẳng hàng 1.5L VVT, 6000 vòng / phút cho công suất cực đại 104,7 mã lực, tốc độ vòng tua máy và mô-men xoắn cực đại 138 Nm, tua máy 4400v / ph. Tất cả sức mạnh được điều phối bởi hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp với hệ dẫn động cầu trước.

An toàn 

Suzuki Ertiga 2021 được trang bị những công nghệ an toàn gồm: Túi khí kép cho hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và phân bổ lực phanh EBD. Bản cao cấp được bổ sung thêm hệ thống cân bằng điện tử.

Ưu điểm: 

  • Thiết kế ngoại thất và nội thất bắt mắt hơn thế hệ trước
  • Khoang cabin rộng rãi, thoải mái
  • Tiết kiệm nhiên liệu, động cơ vận hành mượt mà
  • Giá bán hấp dẫn nhất phân khúc

Nhược điểm

  • Trang bị an toàn còn hạn chế
  • Cảm giác lái hơi tẻ nhạt, hệ thống treo cứng
  • Nội thất còn đơn giản.

=> Xem thêm: Giá xe ô tô 

Đánh giá bài viết:4/5

Bài viết liên quan

Top 10 mẫu xe ô tô bán chạy nhất tháng 3

Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, thị trường ô tô Việt...

Honda City giảm giá sâu lên đến 90 triệu đồng

Thương hiệu Honda giảm giá sâu cho dòng xe Honda...

Động thái thị trường ôtô Việt Nam năm 2023: Sụt giảm...

Thị trường ôtô đã chứng kiến một sự suy giảm đáng...

Xe nâng điện là gì? Có mấy loại? Ưu và nhược điểm?

Xe nâng điện là gì ? Khác biệt gì so với xe nâng...

Mazda CX-3 cho ra mắt phiên bản giá rẻ nhất phân khúc

Mazda CX-3 2023 vừa được cập nhật nhẹ và phân phối...

Ford Explorer giảm giá 100 triệu đồng - Thách thức...

Ford Explorer là mẫu xe cao cấp nhất của Ford đang...

Hãng xe Toyota giảm giá hàng loạt xe trong tháng 12

Trong tháng 12, Toyota Việt Nam triển khai chương...

Toyota Bật Mí Crossover Điện Cỡ Nhỏ Đầy Ấn Tượng

Mới đây, Hãng xe Toyota vừa trình làng mẫu xe điện...

Wuling Chuẩn Bị Cho Ra Mắt Sedan Điện Đầu Tiên

Wuling Starlight là mẫu xe điện mới của Wuling sẽ...

Danh sách những mẫu xe ô tô đáng tin cậy nhất 2023

Trong danh sách 10 mẫu xe ô tô đáng tin cậy và ít...
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây