•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Suzuki Ertiga

Khoảng giá: 499 Triệu - 549 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Suzuki Ertiga được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Suzuki Ertiga GL 499,000,000 597,267 Triệu 587,287 Triệu 574,277 Triệu 578,267 Triệu 578,267 Triệu 577,467 Triệu 577,467 Triệu 577,467 Triệu 577,467 Triệu 577,467 Triệu 567,487 Triệu
Suzuki Ertiga GLX 549,000,000 653,267 Triệu 642,287 Triệu 629,777 Triệu 634,267 Triệu 634,267 Triệu 633,467 Triệu 633,467 Triệu 633,467 Triệu 633,467 Triệu 633,467 Triệu 622,487 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Đã từ rất lâu rồi, những chiếc MVP cỡ nhỏ đã ngày càng trở nên phổ biến hơn trên toàn cầu. Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia, Philippines và tất nhiên là cả Việt Nam. Được giới thiệu đầu tiên tại Ấn Độ, và trên thực tế Suzuki Ertiga ban đầu được sản xuất cho người tiêu dùng Ấn Độ. Suzuki Ertiga kể từ năm 2012 đã trở thành một lựa chọn phương tiện ưu tiên cho những gia đình. 

Được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào năm 2014 Suzuki Ertiga kể từ thế hệ thứ hai, kể từ đó đã có nhiều cập nhật về ngoại hình và tính năng. Suzuki Ertiga hoàn toàn mới đã có mặt tại thị trường Việt Nam từ tháng 06 năm 2019, lập tức đã gặt hái được nhiều thành công.Bằng chứng chỉ sau 1 tháng ra mắt thì Ertiga đã nhận được hơn 3.000 đơn đặt hàng khiến đại lý không đủ xe để giao.

Hãy để Tinbanxe.vn mang đến cho bạn cái nhìn cận cảnh hơn về chiếc SUV được yêu thích này qua bài đánh giá Suzuki Ertiga tại Việt Nam của chúng tôi !


Giá xe & giá lăn bánh của Suzuki Ertiga cập nhật mới nhất 04/2024

Cả hai phiên bản của  Suzuki Ertiga 2024 đều đã được bổ sung và nân cấp một số hạng mục. Tất nhiên mọi sự nâng cấp đều phải chi trả bằng tiền chính vì thế mà giá của chiếc Ertiga  2024 đã có sự biến động nhỏ. Trong khi đó, với biến thể  Sport cũng vừa mới được bổ sung trên mẫu xe này. 

Bảng giá xe Ô tô Suzuki Ertiga 04/2024 (ĐVT: Triệu VNĐ)
  Ertiga MT ( số sàn GL) Ertiga Sport
Giá niêm yết 474 509
Khuyến mãi Liên hệ Liên hệ
Màu ngoại thất Xám, Nâu, Trắng, Bạc, Đen.
Mua xe trả góp 80% giá trị xe, Vay từ 2 – 7 năm!
Giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh (ĐVT: Triệu VNĐ) (*)
Tp. HCM 547 588
Hà Nội 557 595
Tỉnh/Thành 528 569

 

Thủ tục mua xe Suzuki Ertiga 2024

Về cơ bản để vay mua xe Suzuki Ertiga trả góp bạn cần chuẩn bị trước những giấy tờ dưới đây.

Hồ sơ khách hàng cá nhân:
 - CMND, hộ khẩu gốc và bản sao công chứng (nếu có)
 - Đối với khách hàng đã lập gia đình: CMND vợ/chồng, giấy đăng ký kết hôn
 - Đối với khách hàng chưa lập gia đình: Giấy chứng nhận độc thân (tùy ngân hàng yêu cầu)
Hồ sơ khách hàng doanh nghiệp:
 - CMND bản sao của chủ doanh nghiệp
 - Giấy phép đăng ký kinh doanh
 - Báo cáo tài chính, báo cáo thuế (mã số thuế)

Ngân hàng
Lãi suất ưu đãi khi mua Mitsubishi Attrage 04/2024
3 tháng đầu 6 tháng đầu 12 tháng đầu 24 tháng đầu
36 tháng đầu
BIDV     8    
VPBANK 7,5 8,49 9,49    
VIETINBANK     7,7    
VIETCOMBANK     8,4 9,1 9,5
VIB   8,3 9,6    
TECHCOMBANK   8,19 8,99    
TPBANK 7,6 8,2 9,5    
SHINHANBANK     7,69 8,49 9,69
UOB     9,99    
STANDCHART     7,25 8.49 8.75
MBBANK     8,5    
HONGLEONG BANK     7 8,25  
SACOMBANK   8,5 8,8 9,5  
EXIMBANK     9   11
OCB     8,99    
LIENVIETPOSTBANK     10    
WOORIBANK     7    
BẮC Á BANK     8,99    
MSB   6,49 4,49    
PVCOMBANK   7,59 8,99    

 

 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và táp lô

Suzuki Ertiga năm 2024 có phần khoang lái tiện nghi hơn rất nhiều so với bản 2019. Ở ngay phần trung tâm, màn hình cảm ứng được mở rộng lên 10 inch nhằm tăng tầm quan sát cho người dùng.

Nhìn chung, phần táp lô không có nhiều điểm khác biệt, ốp gỗ bóng ở trung tâm vẫn được giữ nguyên. Trong khi đó, các cửa gió điều hòa lại đan xen lẫn nhau, trở thành giao điểm giữa những đường sọc ngang kéo dài, hay còn được ví như hình ảnh của cung đàn vắt ngang.

Suzuki Ertiga năm 2024 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da hoặc Urethane, tinh tế, gọn gàng hơn nhiều, mang đến cảm giác mới lạ.

Thiết kế ghế ngồi

Đối với phiên bản Suzuki Ertiga năm 2024, thiết kế ghế ngồi chỉ ở mức tạm ổn chứ không được gọi là xuất sắc. Mặt ghế được đặt vừa phải, giúp người lái có thể dễ dàng bao quát tầm nhìn. Tuy nhiên một điểm trừ rất lớn cho dòng xe này là chất liệu nỉ trên cả 2 bản không phù hợp với khí hậu nóng ẩm Việt Nam, gây ra cảm giác không thoải mái. 

Tuy nhiên, bù lại, ở hàng ghế sau, thiết kế trần cao hơn, thoáng mát hơn tạo tiện nghi đến bất ngờ. Người sản xuất đã vô cùng tinh ý khi tạo nên khoảng cách để chân phù hợp, không chỉ với vóc dáng người Việt mà nó còn đáp ứng được cả những vị khách tây cao trên 1m80.

Ngược lại, ở hàng ghế thứ 3, cách bố trí tương đối nhỏ chỉ đủ dùng cho trẻ con hoặc một người phụ nữ. Điều này khiến tính thẩm mỹ của dòng xe Suzuki Ertiga năm 2024 chưa được đánh giá cao.

Khách hàng có thể tìm hiểu thêm các mẫu xe khác của Suzuki tại mua bán xe ô tô Suzuki.

Khoang hành lý

Khoang hành lý của xe Suzuki Ertiga năm 2024 được nhiều người đánh giá là khá nhỏ với dung tích tiêu chuẩn đạt 153l. Tuy nhiên, người dùng hoàn toàn có thể khắc điều này bằng cách gập hàng ghế 3, diện tích sẽ được tăng lên, đạt 550l.

 

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Dòng xe Suzuki Ertiga năm 2024 có phần đầu xe thiết kế hiện đại và trẻ trung hơn so với các dòng xe trước đây. Bộ lưới tản nhiệt gồm nhiều thanh kim loại xếp lớp đều đặn, sáng bóng, tạo ấn tượng đặc biệt cho người nhìn. Đồng thời, phản quang đa chiều cho tầm chiếu sáng tốt và đèn pha Halogen Projector được sắp xếp cân đối tạo nên sự hài hòa tổng thể. 

Hai ống hút gió của Suzuki Ertiga năm 2024 được nối liền với nhau bằng tấm ốp nhựa màu đen và bẻ cong gãy gọn, giúp đầu xe trông rộng hơn. Đồng thời, hai đèn sương mù gói gọn bên trong là đặc điểm không thể thiếu của hãng Suzuki này.

Thiết kế thân xe

Theo nhận định của nhiều người thì Suzuki Ertiga năm 2024 có phần thân xe nuột nà và gọn gàng nhất trong phân khúc MPV. Dù mang trong mình đặc tính đa dụng nhưng Suzuki Ertiga năm 2024 không hề khiến người ta có cảm giác nặng trịch như Mitsubishi Xpander 2024 hay cồng kềnh như Toyota Innova 2024. 

Nếu để ý kỹ, bạn có thể dễ dàng nhận thấy các đường gân nổi kéo nhẹ ở thân xe, khiến nó trở nên bắt mắt hơn. Đồng thời thiết kế cửa sổ với xu hướng thu hẹp dần về trụ C cũng góp phần rất lớn khiến cho Suzuki Ertiga năm 2024 trở nên dài và thon gọn.

So với các đối thủ cùng phân khúc khác, Suzuki Ertiga năm 2024 vượt trội hơn hẳn nhờ công nghệ gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và chức năng ngăn sương mù của kính chiếu hậu.

Thiết kế đuôi xe

Suzuki Ertiga năm 2024 nói riêng và các mẫu MPV hiện nay đều có một điểm chung là thiết kế đuôi xe to lớn và rất cứng chắc. Điều này, giúp Suzuki Ertiga trở nên hầm hố hơn, đồng thời đảm bảo an toàn tối đa trong quá trình sử dụng. Điểm đáng nhấn mạnh ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu hình chữ L rất to, quay mặt vào nhau.

Bạn có thể dễ dàng thấy những đường gân phớt chạy xuyên qua nắp cốp giúp tăng chiều rộng của xe. Đồng thời các khe khuếch tán đặt dọc cùng cản sau dày giúp luồng không khí được phân bổ một cách tốt nhất trong quá trình di chuyển.

Khách hàng yêu thích muốn sở hữu dòng xe này có thể tham khảo bảng giá tại mua bán xe Suzuki Ertiga

 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Nếu như Xpander ( đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Ertiga ) chỉ được trang bị dàn lạnh chỉnh tay thì với Suzuki Ertiga năm 2024, đã nâng cấp, bổ sung dàn điều hòa tự động, vô cùng tiện nghi. Nhờ điều này, khả năng làm mát của xe được cải thiện đáng kể, đồng thời, giảm cảm giác thực dụng vốn có.

Ở lần nâng cấp này Suzuki Ertiga năm 2024 đã chơi trội khi thay thế đầu CD bằng màn hình cảm ứng 6,2inch, qua đó đáp ứng nhu cầu giải trí của người dùng.

Ngoài ra, Suzuki Ertiga năm 2024 còn duy trì được những tính năng ở thế hệ cũ như: Kết nối Apple carplay và Android auto; Radio, kết nối USB, Bluetooth; Hộc giữ mát, cổng sạc 12V; Dàn âm thanh trước và sau.

Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.

An Toàn

Trang bị thiết bị an toàn

Ở Suzuki Ertiga năm 2024,người dùng sẽ thật bất ngờ khi xe được trang bị camera lùi vô cùng ấn tượng. Đồng thời, các  tính năng an toàn khác như: Chống bó cứng phanh, Phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước, dây đai an toàn tất cả hàng ghế, thanh gia cố bên hông xe, Ghế trẻ em ISOFIX, Dây ràng ghế trẻ em, Khóa an toàn trẻ em vẫn được giữ nguyên từ phiên bản cũ.

Động cơ vận hành

Về mặt động cơ thì Suzuki Ertiga 2024 không có nhiều thay đổi so với phiên bản ra mắt năm ngoái 2019. Dưới nắp ca-pô, Ertiga vẫn được cung cấp sức mạnh bởi khối động cơ chạy xăng 1,5L, 4 xi lanh thẳng hàng (i4), 16 van.

Cỗ máy này gần như được giữ nguyên so với phiên bản trước bởi tính hiệu quả và thực dụng. Động cơ này có thể sản sinh công suất tối đa 103 mã lực, momen xoắn cực đại 138Nm tại số vòng tua từ 4.400 - 6.000 vòng/phút. 

Như vậy, có thể mang ra so sánh nhanh với dòng xe Xpander cùng phân khúc của Mitsubishi thì Ertiga chỉ thua có 1 mã lực và 3Nm, nhưng lại có mức giá vô cùng hợp lý.

Bên cạnh đó, đi kèm với khối động cơ 1.5L thì chúng ta có 2 sự lựa chọn là bộ hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ thống dẫn động 1 cầu 2WD thực sự phù hợp với thị trường Việt Nam. Xe có thể đạt vận tốc tối đa lên tới 180 Km/h và sở hữu bình xăng dung tích là 45 lít.

Còn một điểm đặc biệt nữa phiên bản 2024 là động cơ của Ertiga được thiết kế chìm, giống với bản 2019, được sản xuất theo công nghệ Heartect. Thiết kế này làm cho động cơ xe sẽ tự động hạ xuống khi có xảy ra va chạm mạnh ở tốc độ cao, giúp hạn chế tối đa tác động từ vụ va chạm tới người ngồi bên trong xe.

Cảm giác lái

Bên cạnh khối động cơ 103 mã lực thì hệ thống dẫn động 1 cầu 2WD kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp luôn mang lại cho người sử dụng cảm giác lái vô cùng ổn định, chắc chắn và mượt mà. Mặc dù hộp số sàn Ì cấp của Ertiga không mang đến cảm giác lái thực sự mượt mà, trơn tru như hộp số tự động, nhưng bù lại người lái có thể nhận được những phản hồi rất chân thực trong quá trình điều khiển.

Tương tự như phiên bản tiền nhiệm 2019, Ertiga 2024 vẫn được nhà sản xuất trang bị cho hệ thống treo trước/sau dạng Macpherson được hỗ trợ bởi lò xo cuộn/thanh xoắn với lò xo cuộn, đi cùng đó là bộ lốp khá dày mang thông số kĩ thuật 185/65R15 giúp chiếc xe lướt qua những ổ gà một cách vô cùng êm ái.

Ở phiên bản 2024 thì vô lăng của Suzuki Ertiga đã có trợ lực lái bằng điện giúp người lái điều khiển nhẹ nhàng và linh hoạt hơn. Tuy nhiên, xe lại chỉ sử hữu khoảng sáng gầm là 180mm.

Đây thực sự là một con số khá khiêm tốn khi đặt cạnh các đối thủ trong cùng phân khúc. Nếu xét về khả năng lội nước mùa mưa bão hay vượt những cung đường khúc khủy thì quả thực Ertiga 2024 vẫn khó có thể qua mặt được Mitsubishi Xpander, xe sở hữu độ cao gầm lên tới 205mm.

Tuy nhiên, đối với các cung đường đô thị thì đó lại không phải vấn đề quá lớn. Khoảng sáng gầm thấp sẽ đem lại cho Ertiga khả năng vận hành vững vàng và độ bám đường tốt hơn khi đạt tốc độ cao.

Còn một điều khá tốt ở phiên bản 2024 đó là khi tăng tốc và cho tới khi đạt tốc độ trung bình khoảng 50-70 Km/h thì người lái sẽ cảm thấy khá thoải mái bởi tình trạng giật khục khi phanh, ga, chuyển số đã được cải thiện tương đối tốt, sức mạnh và momen xoắn của động cơ được gia tăng đều đặn và ổn định.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Dưới đây là các mức tiêu thụ của Ertiga 2024 ở 2 phiên bản được công bố bởi nhà sản xuất:

  • Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị 7,79 (L/Km) 
  • Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị 5,57 (L/Km)
  • Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp 6,38 (L/Km)

Suzuki Ertiga được trang bị công nghệ hỗ trợ van biến thiên VVT phun đa điểm giúp tiết kiệm nhiên liệu một cách kể. Có thể đánh giá một cách khách quan thì Ertiga 2024 đã được tinh chỉnh khá phù hợp với nhu cầu sử dụng của thị trường Việt Nam.

So sánh giá xe trong cùng phân khúc

Với những dòng xe trong cùng phân khúc thì Suzuki Ertiga năm 2024 có giá cả hợp lý hơn nhiều. Có lẽ vì vậy mà nó được rất nhiều người tiêu dùng lựa chọn.

Suzuki Ertiga Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Suzuki Ertiga

    • Kiểu động cơ
      K15B
    • Dung tích (cc)
      1.462
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      103/6.000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      138/4.400
    • Hộp số
      5MT
    • Hệ dẫn động
      2WD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,11
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      7
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4.395 x 1.735 x 1.690
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.740
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      180
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      45
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.115
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.695
    • Lốp, la-zăng
      185/65 R14 + mâm đúc hợp kim
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5,2
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      803
    • Đèn chiếu xa
      Halogen Projector và phản quang đa chiều
    • Đèn chiếu gần
      Đèn Projector
    • Đèn ban ngày
    • Đèn hậu
      Cụm đèn hậu LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Có chỉnh điện
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Nỉ
    • Ghế lái chỉnh điện
    • Ghế phụ chỉnh điện
      0
    • Điều hoà
      1
    • Màn hình trung tâm
      Cảm ứng 7 inch
    • Hệ thống loa
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      analog
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 60:40
    • Hàng ghế thứ ba
      Gập 50:50
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Vô lăng trợ lực điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      2
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson với lò xo cuộn
    • Treo sau
      Thanh xoắn với lò xo cuộn
    • Phanh trước
      Đĩa thông gió
    • Phanh sau
      Tang trống

Ưu điểm

  • Xe chạy êm ái, vô-lăng nhẹ nhưng cho cảm giác chắc chắn và đằm tay.
  • Khả năng cách âm khá tốt.
  • Khối động cơ mạnh mẽ.
  • Hệ thống phanh an toàn, chắc chắn.
  • Vận hành mượt khi chạy cao tốc.
  • Khu vực vô-lăng thiết kế đẹp, hệ thống giải trí hiện đại.

Nhược điểm

  • Khoang hành lý không to so với các mẫu xe khác.
  • Xe không có các điểm tựa để tay phía trước.
  • Cụm điều khiển điều hoà có thiết kế cổ điển.
Dòng xe: Suzuki Ertiga

Điểm chi tiết

Nội thất 8.2
Ngoại thất 8.5
Hiệu suất 8.3
Nhiên liệu 8.6
Giá xe 8.4

Hỏi đáp

Giá xe Suzuki Ertiga được niêm yết ở mức 499.000.000 - 559.000.000. Giá lăn bánh giao động từ 571.673.000 - 648.853.400 tùy khu vực.
Tổng cộng Suzuki Ertiga có 5 màu: trắng / đen / nâu / bạc / xám
Suzuki Ertiga có 3 phiên bản: Suzuki New Ertiga GL, Suzuki New Ertiga GLX và Suzuki New Ertiga Sport MỚI
Suzuki Ertiga có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 mm
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây