•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Suzuki XL7

Khoảng giá: 589 Triệu - 640 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Suzuki XL7 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Suzuki XL7 589,000,000 698,067 Triệu 686,287 Triệu 674,177 Triệu 679,067 Triệu 679,067 Triệu 678,267 Triệu 678,267 Triệu 678,267 Triệu 678,267 Triệu 678,267 Triệu 666,487 Triệu
XL7 GLX AT Sport Limited 640,000,000 755,187 Triệu 742,387 Triệu 730,787 Triệu 736,187 Triệu 736,187 Triệu 735,387 Triệu 735,387 Triệu 735,387 Triệu 735,387 Triệu 735,387 Triệu 722,587 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Suzuki XL7 được biết đến là mẫu xe gia đình cỡ nhỏ, lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam vào năm 2020. Đến nay với nhiều thành tựu đáng kể, thương hiệu này đã có được chỗ đứng uy tín trên thị trường. Suzuki XL7 2024 ra mắt với nhiều cải tiến nổi bật được xem là một đối thủ sừng sỏ của Mitsubishi Xpander. 

Bảng giá xe Suzuki XL7 2024 chi tiết

Suzuki XL7 vào năm 2021 lọt top 4 những dòng xe bán chạy nhất trong cùng phân khúc. Ở thế hệ mới lần này, thương hiệu Suzuki đã có một vài những nâng cấp để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Về mức giá, phiên bản mới được nhận định có sự chênh lệch không quá cao so với bản cũ, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá xe Suzuki XL7 2024 chi tiết dưới đây:

Giá xe Suzuki XL7 2024 cập nhật mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ)

Phiên bản

Suzuki XL7 1.5 AT

Suzuki XL7 1.5 AT ghế da

Giá niêm yết

599

639,9

 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và taplo

Suzuki XL7 2024 được trang bị vô lăng 3 chấu thiết kế theo dạng D-cut đậm chất thể thao, ngoài ra, ở chi tiết này cũng được tích hợp với nhiều nút bấm giúp cho người lái xe có thể dễ dàng điều khiển các thông số. Phía sau cụm lái là đồng hồ hiển thị các thông số vận hành, màn hình cảm ứng 10 inch, vì vậy người lái xe có thể kiểm soát toàn bộ quá trình di chuyển của xe ở phần khoang lái. 

Nếu như Ertiga có phần táp lô được ốp vân gỗ thì Suzuki XL7 2024 được ốp carbon, sử dụng tone màu chủ đạo là màu đen. Với các nút bấm, thương hiệu Suzuki cũng chú trọng đến cách bố trí giúp cho khoang lái trở nên gọn gàng và dễ dàng quan sát hơn. 

Thiết kế ghế ngồi

Hàng ghế trước của Suzuki XL7 2024 được thiết kế ôm sát người ngồi, tích hợp với đó là tính năng ngả và trượt tạo cảm giác khá thoải mái khi ngồi trên xe. Đối với hàng ghế thứ 2, Suzuki XL7 2024 được đánh giá cao về khoảng để chân rộng rãi, trần xe thoáng, tích hợp với bệ tỳ tay giúp người ngồi trên xe không bị mỏi khi di chuyển đường dài. Hàng ghế thứ 3 cũng không kém phần rộng rãi, người cao khoảng 1,7m hoàn toàn có thể duỗi chân thoải mái khi ngồi ở vị trí này. 
 
==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô cập nhật mới nhất tại Tin bán xe

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Suzuki XL7 2024 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4450 x 1775 x 1710 (mm), mức chiều dài cơ sở đạt 2740 (mm). So với các đối thủ trong cùng phân khúc như KIA Rondo, Xpander thì kích thước của dòng xe này được đánh giá tương đương. 

Phần đầu xe tạo ấn tượng bởi mặt ca lăng đen mờ, nối liền với chi tiết này là cụm đèn pha bề thế, liền mạch, chính giữa là logo thương hiệu nên rất dễ dàng nhận diện. Phần nắp capo được Suzuki thiết kế 2 đường gân dọc chạy xuống tạo nên sự khỏe khoắn cho xe. Suzuki XL7 2024 còn có hốc đèn sương mù ốp nhựa đen, cản gầm mạ bạc đậm chất SUV truyền thống. 

Đối với hệ thống chiếu sáng, Suzuki XL7 2024 sử dụng đèn pha/cos, kèm theo đó là đèn chiếu sáng bên ngoài. Xét về cường độ ánh sáng thì Suzuki XL7 2024 được đánh giá ở mức độ trung bình, vì vậy, với những người thường xuyên lái xe, sau khi sở hữu XL7 họ sẽ nâng cấp lên đèn phan bi LED để có thể sử dụng ổn định hơn. 

Thiết kế thân xe
 
Một trong những chi tiết khiến cho Suzuki XL7 2024 trở nên nổi bật hơn so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc đó chính là trần xe được sơn đen, khác biệt so với màu ngoại thất. Bên cạnh đó, sản phẩm này cũng có nhiều chi tiết ốp nhựa đen mang đậm nét đặc trưng của một mẫu SUV. 

Suzuki XL7 2024 có thiết kế khung cửa sổ to bản, vì vậy nếu ngồi bên trong xe, bạn sẽ có tầm nhìn thoáng hơn ra bên ngoài. Hệ thống gương chiếu hậu của XL7 được tích hợp với chức năng gập chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ giúp người lái xe có được sự quan sát tốt nhất. 

Suzuki XL7 2024 sử dụng bộ mâm 5 chấu kép, làm bằng chất liệu hợp kim có đường kính 16 inch. Ngoài ra, sản phẩm của Nhật còn được trang bị thêm 2 thanh gá góc giúp bạn có thể chở theo nhiều đồ dùng trong các chuyến đi của mình. 

Thiết kế đuôi xe
 
Nổi bật nhất ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu dạng LED được thiết kế theo dạng chữ L độc đáo. Khi xe di chuyển vào ban đêm, chiếc đèn hậu chiếu sáng cũng giúp cho mọi người có thể quan sát và nhận diện Suzuki XL7 2024 một cách rõ ràng nhất. 

Suzuki XL7 2024 sơn đen phần trên của cốp xe, ngoài ra, ốp nhựa cũng sử dụng tone màu đen huyền bí. Ngoài ra, chi tiết đèn phản quang của dòng xe này cũng được tạo hình cách điệu, đặt dọc một cách khá lạ mắt. Về phần ống xả, XL7 có thiết kế khá kín, đặt ở phần dưới gầm xe. 

Màu sắc
 
Thế hệ mới của Suzuki XL7 mang đến cho khách hàng 6 lựa chọn màu sắc bao gồm: Vàng đậm, Đỏ, Trắng, Đen, Xám, Cam. 
 
Khách hàng có nhu cầu mua bán xe Suzuki XL7 có thể tham khảo giá bán trực tiếp tại mua bán ô tô Suzuki.

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Nếu bạn là người chú trọng đến các tiện nghi khi sở hữu “xế cưng” thì Suzuki XL7 2024 cũng sẽ đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của bạn. Cụ thể, dòng xe này sử dụng màn hình giải trí 10 inch với khả năng kết nối Android Auto/Apple CarPlay, kèm theo đó là công nghệ Smart Studio, dàn âm thanh 6 loa giúp bạn có được những trải nghiệm âm nhạc chân thực khi ngồi bên trong xe. 

Bên cạnh đó, XL7 còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, các cửa gió ở vùng ghế sau mang đến sự mát mẻ, thoải mái xuyên suốt hành trình. Suzuki XL7 2024 còn có thêm ổ cắm điện ở 3 hàng ghế, chức năng khởi động bằng nút bấm… Có thể thấy, Suzuki đã có nhiều nỗ lực trong việc cải tiến các tính năng tiện nghi trên sản phẩm của mình. 

Động cơ vận hành

Khối động cơ mà Suzuki XL7 2024 sử dụng là động cơ xăng 1.5L 4 xi lanh thẳng hàng. Động cơ này mang đến công suất 103 mã lực và mô men xoắn cực đại ở mức 138 Nm. Ngoài ra, hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước cũng giúp xe vận hành ổn định và êm ái. 

Suzuki XL7 2024 còn có thêm hệ thống treo trước/sau là Macpherson/thanh xoắn kết hợp giúp bạn di chuyển một cách nhẹ nhàng. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn đánh giá một trong những điểm hạn chế của XL7 đó chính là có thể mang lại tiếng ồn khá rõ khi tăng tốc đột ngột. 

==> Tìm kiếm, đăng tin mua bán ô tô miễn phí tại: Mua bán ô tô

Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki XL7 2024 đạt mức 6.39 lít/100km đường hỗn hợp. Khi di chuyển trong thành phố, dòng xe này cho cảm giác lái khá êm ái, không bị giật. Đối với việc di chuyển đường trường, nếu tài xế tăng ga không dứt khoát thì hộp số xe sẽ có phản ứng hơi chậm. 

Với khoảng sáng gầm xe 200mm, Suzuki XL7 2024 có thể dễ dàng băng qua những cung đường xấu mà không gây tổn hại đến gầm xe. Đây được xem là ưu thế lớn nhất của dòng xe gầm cao khi di chuyển trong các đô thị thường xuyên bị ngập hoặc nơi có địa hình chưa tốt. 

So sánh xe Suzuki XL7 2024 với các đối thủ trong cũng phân khúc

Trong phân khúc xe 7 chỗ cỡ nhỏ, đối thủ chủ yếu của Suzuki XL7 chính là Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Toyota Avanza Premio, Toyota Veloz Cross, Kia Rondo… Ngoài ra, vì có nhiều điểm tương đồng với “chiếc 7 chỗ quốc dân” – Toyota Innova nên XL7 cũng thường được so sánh với Toyota Innova. Tuy nhiên, “đàn anh” Innova không nằm cùng phân khúc với Suzuki XL7.

So sánh xe Suzuki XL7 2024 với Mitsubishi Xpander 2024

Suzuki XL7 2024 và Mitsubishi Xpander 2024 đều là những dòng xe giá rẻ đang được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Về cơ bản cả hai sản phẩm này đều có thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, sang trọng, nội thất “ngang tài ngang sức”. 

Xét về giá bán, Suzuki XL7 2024 có mức giá niêm yết rẻ hơn Xpander khoảng hơn 40 triệu đồng (Xét trên phiển bản số tự động). Nếu như Xpander có diện mạo sang trọng thì XL7 lại mang đến cho khách hàng những ấn tượng về mẫu SUV nam tính và thể thao. Vì vậy việc lựa chọn gần như phụ thuộc vào gu thẩm mỹ của khách hàng. 

Lựa chọn mua Suzuki XL7 hay Mitsubishi Xpander sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu cũng như phong cách người dùng. Nếu người dùng thích sự trẻ trung và thích cảm giác êm ái thì nên chọn Xpander. Ngược lại, nếu thích phong thái chững chạc hơn, thích cảm giác đằm chắc đậm chất SUV thì nên chọn XL7.

So sánh Suzuki XL7 2024 và Toyota Rush 2024

Về thiết kế, Suzuki XL7 và Toyota Rush có khá nhiều điểm tương đồng nhau. Cả 2 mẫu xe có thiết kế đều hướng đến phong cách SUV mạnh mẽ, tuy nhiên Toyota Rush có phần cao ráo hơn. Động cơ cả 2 mẫu xe cho công suất tương đương và khả năng vận hành của 2 mẫu xe cũng cùng chung thế mạnh cứng cáp, ổn định.

Về giá bán, giá xe Toyota Rush có phần “nhỉnh” hơn Suzuki XL7 một chút. Bởi Toyota Rush có một số điểm đặc biệt hơn XL7 như dẫn động cầu sau, có 6 túi khí, có đèn pha tự động… Ngoài ra ,khả năng giữ giá của Toyota tốt hơn các hãng khác và0 chi phí bảo dưỡng cũng thuộc hàng “bình dân” phù hợp với đại đa số người dùng. Trong khi đó Suzuki XL7 có giá bán thấp hơn với không gian rộng rãi hơn và đi kèm màn hình trung tâm 10 inch lớn nhất phân khúc…

 

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Lựa chọn Suzuki XL7 2024, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về các tính năng an toàn được trang bị tên xe. Cụ thể, sản phẩm này có 2 túi khí ở hàng ghế tước, kèm theo đó là các tính năng nhắc nhở an toàn, hệ thống ghế an toàn dành riêng cho trẻ em, chức năng cân bằng điện tử, phanh ABS… Bên cạnh đó, Suzuki XL7 2024 cũng không thể thiếu những tính năng an toàn cơ bản như: cảm biến lùi xe, gương chiếu hậu ngày và đêm, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… 

Suzuki XL7 Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Suzuki XL7

    • Kiểu động cơ
      Xăng
    • Dung tích (cc)
      1.462
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      103/6.000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      138/4.400
    • Hộp số
      4AT
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,39
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      7
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4.450x 1.775 x 1.710
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.740
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      220
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      45
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.175
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.730
    • Lốp, la-zăng
      195/60R16
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.200
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      803
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED với đèn chỉ dẫn
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Có chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Nỉ/Da
    • Ghế lái chỉnh điện
    • Ghế phụ chỉnh điện
      0
    • Điều hoà
      Tự động 2 vùng
    • Màn hình trung tâm
      Cảm ứng, 10 inch
    • Hệ thống loa
      6
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Màn hình LCD đa sắc TFT hiển thị thông tin trạng thái cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất động
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 50:40...
    • Hàng ghế thứ ba
      Gập 50:50, gập bằng cơ
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Trợ lực điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      2
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson với lò xo cuộn
    • Treo sau
      Thanh xoắn với lò xo cuộn
    • Phanh trước
      Đĩa thông gió
    • Phanh sau
      Tang trống

Ưu điểm

  • Mức giá bán phù hợp với các sản phẩm trong cùng phân khúc.
  • Không gian nội thất rộng rãi, thoải mái.
  • Trang bị tiện nghi của dòng xe này được đánh giá đủ dùng.

Nhược điểm

  • Thiết kế đuôi xe chưa thật sự ấn tượng.
  • Sử dụng kích thước mâm khá nhỏ so với mẫu SUV 7 chỗ.

Suzuki XL7

589,000,000 VND

XL7 GLX AT Sport Limited

640,000,000 VND
Dòng xe: Suzuki XL7

Điểm chi tiết

Nội thất 8.5
Ngoại thất 8.4
Hiệu suất 8.3
Nhiên liệu 8.2
Giá xe 8.7

Hỏi đáp

Phiên bản 1.5 AT ghế da có mức giá chênh lệch hơn so với bản 1.5 AT khoảng hơn 40 triệu đồng. Bạn có thể ưu tiên lựa chọn bản ghế da để có trải nghiệm di chuyển êm ái, tránh việc vương vã mồ hôi trên xe với chất liệu nỉ đơn thuần.
Với những tiện nghi cơ bản và tính thực dụng của Suzuki XL7 2023, nhiều người đánh giá đây là lựa chọn phù hợp cho các gia đình hay doanh nghiệp sử dụng với mục đích chạy dịch vụ.
Mua xe Suzuki XL7 2023 trả góp là lựa chọn phù hợp để bạn giảm bớt áp lực chi phí. Bên cạnh đó, hình thức mua xe trả góp cũng được áp dụng nhiều ưu đãi tương tự với hình thức mua xe trả thẳng tại nhiều đại lý trên toàn quốc.
Với một mức giá gần 600 triệu cho một chiếc xe 7 chỗ Nhật nhập khẩu thì Suzuki XL7 được đánh giá là một lựa chọn quá hợp lý cho người dùng mặc dù vẫn còn một vài nhược điểm nhỏ. Suzuki XL7 hội tụ được đầy đủ cần thiết cần có như từ độ bền bỉ, không gian rộng rãi, tiện nghi đủ dùng đến khả năng vận hành khá chắc chắn. Đem so sánh với Mitsubishi Xpander thì Suzuki XL7 có thể tự tin sánh ngang ngửa với Xpander. Xpander trẻ trung, có thể “độ chế” cá tính, còn XL7 chững chạc, điềm tĩnh. Sự khác biệt hai mẫu xe này chủ yếu đến từ phong cách nên tùy vào phong cách người dùng mà chọn xe phù hợp. Tổng kết lại thì Suzuki XL7 thực sự rất tốt trong tầm giá 600 trệu. Suzuki XL7 là một chiếc ô tô kinh tế phù hợp để mua chạy dịch vụ,Phù hợp cho gia đình và là một lựa chọn phù hợp cho các công ty hay doanh nghiệp.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây