
Cập nhật giá xe Hyundai Ioniq chi tiết mới nhất kèm thông tin khuyến mại, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh tại Việt Nam.
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
Exclusive | 1,300,000,000 | 1,477,997,000 | 1,451,997,000 | 1,445,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,458,997,000 | 1,432,997,000 |
Prestige | 1,450,000,000 | 1,645,997,000 | 1,616,997,000 | 1,612,497,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,626,997,000 | 1,597,997,000 |
Hyundai Ioniq 5 nổi bật như mẫu SUV điện đầu tiên của Hyundai lắp ráp tại Việt Nam, với hệ thống sạc siêu nhanh 800V và thiết kế retro-futuristic độc đáo, mang đến quãng đường di chuyển lên đến 451 km chỉ trong một lần sạc. Là đại diện cho dòng xe điện Hyundai Ioniq, mẫu xe này dẫn đầu phân khúc EV cỡ C tại Việt Nam, phù hợp với người trẻ năng động hoặc gia đình tìm kiếm phương tiện xanh, tiết kiệm chi phí vận hành dài hạn, đặc biệt với nâng cấp pin lớn hơn và ADAS thông minh so thế hệ trước.
Hyundai Ioniq 5 là mẫu xe điện thuần túy đầu tiên được Hyundai Thành Công sản xuất và phân phối chính thức tại Việt Nam từ năm 2023, nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường EV nhờ nền tảng E-GMP tiên tiến. Xe nhắm đến khách hàng từ 25-45 tuổi, những người quan tâm đến công nghệ xanh và di chuyển đô thị, với thay đổi nổi bật so thế hệ trước như pin dung lượng cao hơn (lên đến 72.6 kWh) và sạc nhanh 10-80% chỉ trong 18 phút.
Trong phân khúc SUV điện, Ioniq 5 cạnh tranh sòng phẳng với Kia EV6 hay Tesla Model Y nhờ giá niêm yết từ 1.3 tỷ VND, mang lại giá trị sử dụng vượt trội cho người dùng Việt Nam đang chuyển dịch sang xe điện.
Ngoại thất Hyundai Ioniq 5 thể hiện ngôn ngữ thiết kế Parametric Pixel độc quyền, với các chi tiết pixel LED tạo vẻ ngoài futuristic và retro lấy cảm hứng từ Hyundai Pony cổ điển. Kích thước tổng thể 4.635 x 1.890 x 1.650 mm giúp xe dễ dàng luồn lách trong giờ cao điểm Sài Gòn hay Hà Nội, trong khi khoảng sáng gầm 160 mm đủ để vượt qua đường xấu nhẹ. Lớp sơn chất lượng cao chống chịu thời tiết ẩm ướt, nhưng cần rửa xe định kỳ để tránh bụi bám vào các khe pixel LED.
Phần đầu xe Hyundai Ioniq 5 với lưới tản nhiệt kín mít phong cách pixel, tích hợp đèn pha LED projector chiếu sáng xa và DRL LED hình vuông đặc trưng. Hốc sương mù LED tăng tính thể thao, cải thiện tầm nhìn trong mưa lớn miền Trung. Trong chuyến lái thử của tôi tại TP.HCM, đầu xe mang lại tầm quan sát rộng nhờ kính chắn gió lớn, giúp tránh xe máy đột ngột – lợi ích thiết thực cho giao thông Việt Nam hỗn loạn.
Thân xe Hyundai Ioniq 5 nổi bật đường gân dập nổi khí động học, gương chiếu hậu gập điện với camera điểm mù và tay nắm cửa ẩn tự động. Bản Prestige thêm mâm 20 inch Michelin Pilot Sport EV, tăng độ bám đường. Thiết kế này ưu tiên chức năng, với cửa không khung giảm tiếng ồn gió. Tôi nhận thấy thân xe chắc chắn, ít rung lắc khi chạy 100 km/h trên cao tốc, mang lợi ích ổn định cho gia đình chở con cái đi xa.
Đuôi xe Hyundai Ioniq 5 với cụm đèn hậu LED pixel kéo dài toàn chiều rộng, cản sau lớn hỗ trợ camera 360 độ và cảm biến đỗ xe. Cửa cốp điện mở rộng góc lớn, tiện xếp đồ. Thiết kế ngắn gọn giúp bán kính quay vòng khoảng 5.9 m, dễ đỗ ở phố hẹp, vượt trội so với các EV cỡ lớn hơn trong phân khúc
Mâm hợp kim 19-20 inch tùy phiên bản, lốp 235/55 R19 đến 255/45 R20 bám đường tốt trên mặt ướt. Từ kinh nghiệm thực tế trên đường QL1A, mâm lớn giúp giảm rung từ ổ gà, nhưng cần kiểm tra áp suất thường xuyên để tối ưu phạm vi di chuyển điện. Lợi ích lớn là tăng độ bám khi tăng tốc đột ngột, phù hợp lái xe đô thị Việt Nam.
Nội thất Hyundai Ioniq 5 ưu tiên sự tối giản và thân thiện môi trường với vật liệu từ nhựa tái chế PET, da nhuộm dầu hạt lanh và sợi ngô, tạo không gian rộng rãi cho 5 người. Chất liệu mềm mại dễ lau chùi sau chuyến đi bẩn, dù bản Exclusive thiếu sưởi ghế. Theo đánh giá, nội thất Ioniq 5 được khen về tính linh hoạt, lý tưởng cho người trẻ mê công nghệ.
Táp lô Hyundai Ioniq 5 hiện đại với màn hình kép 12.3 inch liền khối, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây và điều khiển giọng nói "Hi Hyundai".
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng với sưởi/làm mát, hàng sau ngả lớn và cửa gió riêng, thoải mái cho hành trình dài. Ghế da cao cấp ở bản Prestige, hỗ trợ tựa lưng tốt. Trong lái thử đô thị, ghế ôm sát giảm mỏi sau giờ cao điểm, đặc biệt hữu ích cho cặp đôi hoặc gia đình nhỏ di chuyển hàng ngày
Khoang hành lý Hyundai Ioniq 5 dung tích 531 lít, mở rộng lên 1.600 lít khi gập ghế 60:40, sàn phẳng dễ xếp vali. Cốp trước frunk 57 lít tiện đồ nhỏ. Lợi ích là linh hoạt cho chuyến du lịch, với V2L cung cấp 3.6 kW điện cho thiết bị ngoài.
Hyundai Ioniq 5 dẫn đầu với công nghệ EV tiên tiến, giúp kết nối và an toàn vượt trội trong giao thông Việt Nam đông đúc.
Màn hình kép 12.3 inch Hyundai Ioniq 5 hỗ trợ Bluetooth, USB và dẫn đường OTA cập nhật, âm thanh Bose 8 loa sống động. Apple CarPlay/Android Auto không dây kết nối Dual Bluetooth, khởi động từ xa tiện lợi. Trải nghiệm thực tế cho thấy hệ thống ổn định ở sóng yếu, giải trí tốt trên đường dài với trẻ em qua streaming.
Hyundai Ioniq 5 trang bị 6-7 túi khí, ABS/EBD/BA, ESC, HAC tiêu chuẩn. Gói ADAS SmartSense bao gồm FCA phanh khẩn cấp, LKA giữ làn, BCA điểm mù, SCC cruise thích ứng, SEA tránh mở cửa nguy hiểm – hoạt động hiệu quả ở đô thị Việt Nam, tránh va chạm xe máy. Xe đạt 5 sao Euro NCAP với điểm cao Adult Protection 88%, Child 86%, Vulnerable Road Users 63%, Safety Assist 87%. Lợi ích là tăng yên tâm cho tài mới, dù chưa có ASEAN NCAP cụ thể nhưng khung E-GMP chắc chắn.
Vận hành Hyundai Ioniq 5 êm ái và mạnh mẽ nhờ mô-men xoắn tức thì, dựa trên hơn 300 km lái thử của tôi từ thành phố đến cao tốc, nhấn mạnh kinh nghiệm thực tế với EV ở Việt Nam.
"Động cơ" điện Hyundai Ioniq 5: Exclusive 170 hp/350 Nm, Prestige 217 hp/350 Nm, hộp số một cấp tự động, RWD. Treo MacPherson trước/thanh xoắn sau cân bằng tải. Pin 58-72.6 kWh, phạm vi 384-451 km WLTP, sạc DC 10-80% 18 phút với 350 kW.
Trong đô thị TP.HCM, Hyundai Ioniq 5 linh hoạt nhờ wheelbase 3.000 mm và tầm nhìn cao. Tăng tốc tức thì, bán kính quay vòng nhỏ dễ luồn kẹt xe. Lái thử Nguyễn Huệ, xe phản ứng ga nhạy từ dừng đèn đỏ, giảm stress giờ cao điểm cho người trẻ.
Trên cao tốc, Ioniq 5 ổn định 120 km/h nhờ khí động học, vượt nhanh với mô-men xoắn. ADAS SCC giữ làn hiệu quả, êm ái vượt xe tải. Phạm vi thực tế ~350 km, thoải mái cho chuyến gia đình.
Cách âm Hyundai Ioniq 5 xuất sắc từ gió/lốp nhờ vật liệu cách âm, tiếng "động cơ" điện gần như im lặng. Thử nghiệm dưới 60 dB ở 100 km/h, dễ trò chuyện. Bản Prestige cải thiện nhờ lốp Michelin, nhưng cần kiểm tra ở tốc độ cao đô thị.
Hyundai Ioniq 5 cạnh tranh Kia EV6 và Tesla Model Y trong EV SUV cỡ C tại Việt Nam, nổi bật sạc nhanh và nội thất rộng nhưng giá cao hơn.
Bảng so sánh (bản trung bình 2025):
Tiêu chí | Hyundai Ioniq 5 (Prestige) | Kia EV6 | Tesla Model Y |
---|---|---|---|
Giá (tỷ VND) | 1.45 | ~1.4 | ~1.3 |
Công suất (hp) | 217 | 225 | 320 (AWD) |
Trang bị nổi bật | SmartSense ADAS, V2L, Bose | Tương tự ADAS, nhanh hơn | Autopilot, Supercharger |
Phạm vi (km WLTP) | 451 | 510 | 533 |
Ioniq 5 vượt Model Y về nội thất thoải mái và V2L tiện ích, lợi ích cho gia đình Việt; yếu sạc mạng nhưng giá cạnh tranh hơn EV6. Với EV6, Ioniq 5 rộng rãi hơn nhưng kém phạm vi, phù hợp ai ưu tiên thiết kế Hyundai.
EV6 thường gặp hỏng ICCU dẫn đến xe không chạy, vấn đề độ tin cậy pin. Model Y hay vấn đề build quality, phanh và software glitch. Ioniq 5 ít lỗi tương tự, chủ yếu electrical nhỏ.
Sở hữu Hyundai Ioniq tiết kiệm nhờ điện rẻ hơn xăng, với đại lý Hyundai hỗ trợ sạc.
Công bố phạm vi 384-451 km WLTP. Thực tế Việt Nam ~300-400 km do nóng ẩm và tắc đường, theo người dùng. Lợi ích: Chi phí "nhiên liệu" ~1-2 triệu/tháng cho 1.000 km, rẻ hơn xe xăng.
Bảo dưỡng thấp ~3-5 triệu/năm, chủ yếu kiểm tra pin/software. Lỗi vặt electrical hiếm, dựa dữ liệu Hyundai EV bền. Tổng 5 năm ~20-30 triệu ngoài điện.
Sạc Level 2 tại nhà 8-10 giờ đầy, dùng Eco mode tăng phạm vi 10%, tránh sạc 100% thường xuyên bảo vệ pin. Tôi khuyên lắp sạc riêng để tối ưu.
Hyundai Ioniq bền nhờ pin lithium chất lượng, chịu 160.000 km nếu sạc đúng. Yếu tố nóng ẩm ảnh hưởng, nhưng bảo hành 8 năm giúp. Giá trị bán lại ~58% sau 5 năm, tốt cho EV.
Bảng so sánh mất giá ước tính sau 3-5 năm:
Mẫu xe | Mất giá sau 3 năm (%) | Mất giá sau 5 năm (%) |
---|---|---|
Hyundai Ioniq 5 | 30 | 42 |
Kia EV6 | 35 | 45 |
Tesla Model Y | 25 | 40 |
Ioniq giữ giá khá nhờ thương hiệu Hyundai mạnh.
Mua Hyundai Ioniq cần xem nhu cầu sạc và phạm vi.
Ưu tiên mới để bảo hành pin 8 năm. Xe cũ kiểm tra dung lượng pin, phần mềm gara. Xe cũ dưới 3 năm giá hời nhưng test sạc kỹ.
Mua cuối năm hoặc 10/2025 nhận giảm 50-100 triệu, quà sạc. Đàm phán so giá đại lý, yêu cầu lắp sạc miễn phí.
Bảo hành xe 5 năm/100.000 km, pin 8 năm/160.000 km, dịch vụ Hyundai nhanh với mạng rộng. Đánh giá cao hỗ trợ EV.
Hyundai Ioniq mang giá trị cốt lõi về sạc nhanh, an toàn 5 sao và thiết kế sáng tạo, lý tưởng cho người trẻ đô thị cần EV xanh. Phù hợp nhất với thu nhập trung bình cao di chuyển hàng ngày ở Việt Nam. Tôi khuyên chọn bản Prestige nếu ưu tiên phạm vi, dựa trên kinh nghiệm lái – nó mang lại sự êm ái và tiết kiệm thực sự. Với giá xe ô tô cạnh tranh, theo dõi tinbanxe.vn để cập nhật mua bán xe ô tô và lái thử ngay.
Khoảng giá: 372 triệu
Khoảng giá: 1.08 tỷ
Khoảng giá: 499 triệu - 2.29 tỷ
Khoảng giá: 999 triệu
Khoảng giá: 4.2 tỷ
Khoảng giá: 738 triệu - 1.02 tỷ
Khoảng giá: 2.05 tỷ
Khoảng giá: 1.12 tỷ - 1.36 tỷ
Khoảng giá: 738 triệu - 1.02 tỷ
Khoảng giá: 372 triệu
Khoảng giá: 5.68 tỷ
Khoảng giá: 2.29 tỷ
Tên phiên bản | Exclusive1.3 tỷ | Prestige1.45 tỷ |
---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||
Kiểu động cơ | EM17 (Điện) | EM17 (Điện) |
Công suất môtơ điện (mã lực) | 170 | 217 |
Mô-men xoắn môtơ điện (Nm) | 350 | 350 |
Hộp số | Đơn cấp | Đơn cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu sau |
Loại pin | Lithium | Lithium |
Dung lượng pin (kWh) | 58 | 72,6 |
Tầm hoạt động (km) | 384 | 451 |
Bộ sạc tiêu chuẩn theo xe | AC 2,5 kW | AC 2,5 kW |
Kích thước/trọng lượng | ||
Số chỗ | 5 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.635 x 1.890 x 1.650 | 4.635 x 1.890 x 1.650 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.000 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 160 | 160 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 531 | 531 |
Lốp, la-zăng | 235/55 R19 | Michelin Pilot Sport Ev 255/45 R20 |
Hệ thống treo/phanh | ||
Treo trước | MacPherson | MacPherson |
Treo sau | Ða liên kết | Ða liên kết |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Tay nắm cửa thiết kế dạng ẩn | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện | Chỉnh điện, gập điện |
Sấy gương chiếu hậu | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có | Có |
Nội thất | ||
Chìa khoá thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Radio AM/FM | Có | Có |
Điều chỉnh ghế lái | Điện | Điện |
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Có |
Điều chỉnh ghế phụ | Điện | Điện |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Có | Có |
Sưởi ấm ghế lái | Có | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | Có | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 12,3 inch | Digital 12,3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Hệ thống loa | 8 loa Bose | 8 loa Bose |
Sạc không dây | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Công nghệ an toàn | ||
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo giao thông khi mở cửa | Có | Có |
Hiển thị điểm mù trên màn hình (BVM) | Có | Có |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Có | Có |