Tên phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | Hồ Chí Minh | Hà Tĩnh | Quảng Ninh | Hải Phòng | Lào Cai | Cao Bằng | Lạng Sơn | Sơn La | Cần Thơ | Tỉnh/TP Khác |
Sport 1.5L Luxury | 639,000,000 | 737,677,000 | 724,897,000 | 712,287,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 718,677,000 | 705,897,000 |
Sport 1.5L Premium | 699,000,000 | 804,877,000 | 790,897,000 | 778,887,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 785,877,000 | 771,897,000 |
Kiểu dáng thể thao, hiện đại Nội thất rộng rãi thoải mái Khả năng cách âm tốt hơn phiên bản cũ
Giá bán cao hơn nhiều đối thủ cùng phân khúc Hàng ghế sau có diện tích không rộng rãi như các đối thủ Diện tích khoang hành lý không đủ lớn như kỳ vọng
Mazda 3 Hatchback 2024 5 cửa thế hệ mới đã có cuộc lột xác ngoạn mục với phong cách thể thao năng động và đẳng cấp. Xe trang bị động cơ Skyactiv-X thế hệ mới nhưng vẫn giữ ngôn ngữ thiết kế Kodo. Tại Việt Nam, Thaco Trường Hải đã gọi Mazda 3 Hatchback 2024 là Mazda 3 Sport để phân biệt với Sedan.
Sự xuất hiện của Mazda 3 Sport 2024 như một làn gió mới cho thị trường phân khúc Hatchback hạng C tại Việt Nam. Mazda 3 Hatchback 2024 có tất cả 5 phiên bản với 2 tùy chọn động cơ 1.5L, 2.0L. Sự tái xuất lần này của Mazda 3 Hatchback 2024 được đánh giá cao bởi ngoại hình xuất sắc đi kèm nhiều trang bị đẳng cấp.
Mazda 3 Hatchback 2024 sở hữu vô lăng 3 chấu đa chức năng bọc da cao cấp tích hợp cả lẫy chuyển số và nút bấm tiện ích. Khoang lái của Mazda 3 Hatchback không khác biệt nhiều với Sedan. Điểm duy nhất đáng chú ý là táp lô xe sử dụng chất liệu da màu đỏ. Mặc dù thay đổi nhỏ nhưng cũng đủ khiến bảng táp lô trở nên khác lạ và đặc biệt hơn.
Ngôn ngữ KODO mới với thiết kế tập trung vào người lái sẽ giúp bạn cảm thấy dễ chịu. Màn hình trung tâm 8.8 inch ở bảng điều khiển thiết kế nghiêng độc đáo tràn sang bên trái nhiều hơn giúp người lái thao tác nhanh chóng. Đặc biệt 3 núm xoay lớn có phần lạc hậu đã được bỏ giúp bảng táp lô nhìn liền mạch hơn hẳn. Đèn đồng hồ xe dạng digital thể hiện các thông số sắc nét giúp bạn dễ dàng theo dõi.
So với Sedan thì bản Hatchback có không gian hàng ghế sau rộng rãi hơn vì cốp xe nhỏ và trục cơ sở xe tăng 25mm (2.725mm). Vì vậy mà hành khách duỗi chân dễ dàng. Độ dốc lưng ghế lớn hơn thế hệ trước đảm bảo người ngồi thoải mái bất kể hành trình dài. Đặc biệt với cửa sổ trời tích hợp trên trần xe mà không gian thoáng đãng hơn.
Phong cách thể thao mà xe theo đuổi thể hiện rõ qua cách phối màu đen - đỏ. Toàn bộ phiên bản của Mazda 3 Hatchback đều trang bị ghế bọc da cao cấp trừ bản 1.5L Sport Deluxe. Hàng ghế trước có chức năng sưởi và điều chỉnh 3 cấp độ. Ghế lái chức năng chỉnh điện 8 hướng và ghi nhớ 2 vị trí giúp thiết lập tư thế ngồi dễ dàng.
Một trong những nguyên nhân khiến phiên bản Hatchback của Mazda 3 không bằng SUV và Sedan chính là do khoang hành lý nhỏ. Nhưng điều này đã thay đổi đối với Mazda 3 Hatchback 2024 khi cốp xe có trang bị thêm lốp dự phòng. Đặc biệt sàn xe còn lót nỉ tăng thêm phần sang trọng. Diện tích khoang hành lý của Mazda 3 Hatchback 2024 chỉ 360L.
Tin bán xe là website chuyên review, báo giá và cung cấp dịch vụ mua bán xe ô tô uy tín hàng đầu Việt Nam.
Đầu xe Mazda 3 Hatchback 2024 đi theo phong cách hiện đại, thể thao năng động thích hợp với người trẻ tuổi thay vì sang trọng và lịch lãm như bản sedan. Nổi bật là cụm lưới tản nhiệt dạng tổ ong thiết kế liền mạch với cụm đèn trước trông như một đôi mắt sắc sảo. Đường viền crom bao quanh lưới tản nhiệt sơn màu tối thay vì sáng bóng như sedan cùng logo Mazda cỡ lớn tạo sự cuốn hút.
Cản trước xe sơn màu đen mờ nhằm nhấn mạnh phong cách thể thao và Hatchback không còn trang bị đèn gầm ở 2 vị trí đầu. Đặc biệt Mazda 3 trang bị cho cả 10 phiên bản sedan và hatchback đèn chiếu sáng LED tự động bật tắt. Ngoài ra còn có tính năng tự cân bằng và mở rộng góc chiếu khi đánh lái, điều chỉnh tự động chế độ đèn chiếu xa.
Thiết kế thân xe
Thân xe có ngôn ngữ thiết kế trưởng thành hơn sự trẻ trung của các đối thủ (Honda Civic, Toyota Corolla). Đây là mẫu xe Hatchback nhỏ gọn với kích thước 4460 x 1795 x 1435mm (chiều cao thấp hơn bản Sedan 30mm). Những đặc điểm chỉ có ở các xe sang cũng xuất hiện trên Mazda 3 Hatchback (viền cửa mạ crom, hệ thống radar quét phía trước…).
Mazda 3 Hatchback 2024 Việt Nam sở hữu bộ mâm 5 chấu kép hình chữ V màu xám với 2 tùy chọn 16 inch và 18 inch. Thân xe thon dài đi kèm đường gân dập nổi càng tăng thêm vẻ đẹp thể thao, cá tính. Nổi bật nhất chính là giá nóc mạ crom bóng sáng kéo dài từ kính trước đến cánh lướt gió màu đen mờ. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện, nhớ vị trí, chống chói tự động và đèn báo rẽ.
Điểm nổi bật ở đuôi xe Mazda 3 Hatchback 2024 chính là dòng chữ MAZDA 3 SPORT nổi bật ngay giữa. Ngoài ra phong cách thể thao còn được thể hiện xuyên suốt từ thân kéo dài đến đuôi xe. Cụ thể chính là ống xả kép dạng tròn được bổ sung cho xe giúp ngoại hình cân xứng hơn hẳn ống xả đơn trên bản cũ. Trong khi đó, logo hãng Mazda kích cỡ lớn nằm tinh tế ở phần cản sau.
Kiểu dáng đuôi xe thiết kế thon gọn và thể thao hơn. Điểm nhấn là cụm đèn hậu Full LED thiết kế thanh mảnh với 4 điểm hình cánh hoa và 2 vòng tròn độc đáo kéo dài 2 sang 2 bên đuôi xe. Cánh lướt gió được đặt trên cao với màu đen bóng mạnh mẽ. Khu vực biển số được thay đổi vị trí khi nằm ở cản sau thay vì trên nắp cốp xe giống thế hệ tiền nhiệm. Do đó nhìn phần đuôi hiện đại hơn hẳn.
Hiện nay Mazda 3 Hatchback 2024 có tất cả 6 màu ngoại thất để người dùng lựa chọn. Cụ thể Soul Red Crystal Metallic, Snowflake White Pearl Mica, Machine Gray Metallic, Polymetal Gray Metallic, Deep Crystal Blue Mica, Jet Black Mica.
Khách hàng có nhu cầu mua bán xe ô tô Mazda 3 Hatchback cũ mới có thể tham khảo tại mua bán xe Mazda 3 Hatchback.
Các trang bị tiện nghi của Mazda 3 Hatchback 2024 được đánh giá cao, cụ thể màn hình cảm ứng 8.8 inch kết nối hệ thống thông tin giải trí Mazda Connect. Hệ thống này điều khiển bằng núm xoay trên bảng điều khiển, dễ điều hướng và hiển thị hình ảnh rõ nét. Ngoài ra còn có đầu DVD, dàn âm thanh 8 loa chất lượng cao, kết nối USB, AUX và Bluetooth.
Mazda 3 Hatchback 2024 trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập giống thế hệ cũ hỗ trợ làm mát nhanh. Hàng ghế phía sau có kèm các cửa gió giúp không gian thoáng mát tràn ngập khoang cabin. Một số tính năng khác như điện thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto, radio vệ tinh SiriusXM, khởi động nút bấm….
Mazda 3 Hatchback 2024 trang bị động cơ xăng SkyActiv-G 4 xy lanh thẳng hàng DOHC 16 van với 2 tùy chọn. Một là động cơ SkyActiv-G 1.5L với công suất 110 mã lực cùng mô men xoắn 146Nm. Hai là động cơ SkyActiv-G 2.0L công suất 153 mã lực và mô men xoắn 200Nm. Xe trang bị hộp số tự động 6 cấp với toàn bộ sức mạnh truyền xuống hệ dẫn động cầu trước.
Mazda 3 Hatchback 2024 bổ sung hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus (GVC). Chức năng của hệ thống là giúp ổn định, tăng hiệu suất xử lý khi vào - thoát cua. Ngoài ra còn nâng cao sự chính xác khi thay đổi làn với tốc độ cao hoặc lái xe ở đường trơn trượt. Động cơ của phiên bản thế hệ mới được đánh giá là mượt mà hơn.
Tiếng ồn phát ra khi chạy trên đường đã giảm nhờ hệ thống cách âm được tối ưu. Chiều rộng cơ sở xe lớn giúp kiểm soát ổn định thân xe tốt. Xe cũng tích hợp chế độ lái Sport giúp mang đến cảm giác lái thú vị hơn. Phản hồi xe đủ tốt với khả năng xử lý ổn định mỗi khi bạn chạy với tốc độ cao.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Mazda 3 Hatchback 2024 đối với điều kiện đường hỗn hợp là 6.4L/100Km. Trong khi đó đường đô thị xe tiêu hao 8.2L/100Km và ngoài đô thị là 5.4L/100Km.
Giá bán của Mazda 3 Hatchback 2024 vẫn còn trên trời nếu so với các đối thủ cùng phân khúc. Nếu xét đến khả năng cạnh tranh cùng các đối thủ như Hyundai Elantra, Kia Cerato, Toyota Corolla Altis thì Mazda 3 Hatchback còn yếu. Bởi giá bán cao hơn các tên tuổi còn lại. Nhưng mẫu xe này lại có nhiều trang bị sang trọng và đẳng cấp nhất phân khúc.
Một trong những đối thủ đáng gờm nhất chính là Honda Civic. Với thế hệ mới, Honda Civic nhận được đánh giá cao từ thiết kế đến khả năng vận hành. Giá bán khởi điểm của Honda Civic là 729 triệu đồng (bản thấp nhất). Honda Civic cao cấp nhất có giá bán lên đến 934 triệu đồng. Do đó giá bán của Honda Civic có phần nhỉnh hơn Mazda 3 Hatchback với phiên bản cao cấp nhất.
Độ an toàn của Mazda 3 Hatchback 2024 được đánh giá cao và đạt 5/5 của bảng xếp hạng NHTSA. Đồng thời xe còn được xếp hạng an toàn Top Safety Pick của IIHS. Hệ thống an toàn của Mazda 3 Hatchback 2024 được nâng cấp mạnh mẽ với 8 túi khí và các tính năng hỗ trợ người lái đạt chuẩn.
Cụ thể xe được trang bị gói an toàn i-Activsense của đàn anh CX-8 với hàng loạt tính năng thông minh. Bao gồm cảnh chệch và hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi xe lùi. Ngoài ra còn có điều khiển hành trình radar (Mazda Radar Cruise Control MRCC).
Bên cạnh đó Mazda 3 Hatchback 2024 còn trang bị nhiều tính năng an toàn khác. Cụ thể là camera 360, hệ thống giám sát người lái DMS, chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cảnh báo phương tiện, hỗ trợ kẹt xe CTSS. Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, cảm biến va chạm trước sau…
Tên phiên bản | Sport 1.5L Luxury639 Triệu | Sport 1.5L Premium699 Triệu |
---|---|---|
Động cơ/hộp số | ||
Kiểu động cơ | Skactiv-G 1.5 | Skactiv-G 1.5 |
Dung tích (cc) | 1.496 | 1.496 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 110 / 6.000 | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 146 / 3.500 | 146 / 3.500 |
Hộp số | Tự động 6 cấp/6AT | Tự động 6 cấp/6AT |
Hệ dẫn động | Cầu trước / FWD | Cầu trước / FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Kích thước/trọng lượng | ||
Số chỗ | 5 | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.460 x 1.795 x 1.435 | 4.460 x 1.795 x 1.435 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.725 | 2.725 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 145 | 145 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.300 | 5.300 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 334 | 334 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 51 | 51 |
Trọng lượng bản thân (kg) | 1.340 | 1.340 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.790 | 1.790 |
Lốp, la-zăng | 205/60R16 | 215/45R18 |
Hệ thống treo/phanh | ||
Treo trước | MacPherson / MacPherson Struts | MacPherson / MacPherson Struts |
Treo sau | Thanh xoắn / Torsion beam | Thanh xoắn / Torsion beam |
Phanh trước | Đĩa Thông Gió / Ventilated disc | Đĩa Thông Gió / Ventilated disc |
Phanh sau | Đĩa / Solid disc | Đĩa / Solid disc |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding |
Sấy gương chiếu hậu | Không | Không |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Không | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không | Không |
Nội thất | ||
Tựa tay hàng ghế trước | Không | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | Màn hình cảm ứng 8.8" | Màn hình cảm ứng 8.8" |
Kết nối Apple CarPlay | Có | Có |
Kết nối Android Auto | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Không |
Hệ thống loa | 8 | 8 |
Phát WiFi | Không | Không |
Kết nối AUX | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Radio AM/FM | Không | Không |
Sạc không dây | Không | Không |
Chất liệu bọc ghế | Da | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Có | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Có | Có |
Massage ghế lái | Không | Không |
Điều chỉnh ghế phụ | Không | Không |
Massage ghế phụ | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không | Không |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Không | Không |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60/40 | Gập 60/40 |
Chìa khoá thông minh | Không | Không |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa kính một chạm | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | Có |
Hỗ trợ vận hành | ||
Nhiều chế độ lái | Có | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không | Không |
Kiểm soát gia tốc | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Có |
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện / Electric power assisted steering | Trợ lực điện / Electric power assisted steering |
Công nghệ an toàn | ||
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không | Không |
Số túi khí | 7 | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không |
Camera quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Không | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không | Không |