•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Audi S6

Khoảng giá: 1,61 Tỷ - 1,61 Tỷ
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Audi S6 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Audi S6 1,610,000,000 1,841 Tỷ 1,809 Tỷ 1,807 Tỷ 1,822 Tỷ 1,822 Tỷ 1,821 Tỷ 1,821 Tỷ 1,821 Tỷ 1,821 Tỷ 1,821 Tỷ 1,789 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo
Đây sẽ là lựa chọn tuyệt vời dành cho những khách hàng yêu thích chiếc sedan sang trọng mang một chút truyền thống nhưng lại muốn có thêm sức mạnh.
Dòng xe này được các chuyên gia đánh giá và xếp hạng vào phân khúc giữa A6 và RS6. 

Người dùng đánh giá cao S6 nhờ hiệu năng cao, thiết kế thể thao, tiện nghi hiện đại.
Ở thị trường Việt Nam, khách hàng cũng đàn rất chờ mong ở mẫu xe mới này của Audi.
Hiện Audi S6 2024 đang là mẫu xe đối đầu trực tiếp với các đối thủ trong cùng phân khúc như BMW 550i, Mercedes-Benz AMG E43, Jaguar XFCadillac CTS V-Sport,....

Hôm nay hãy cùng Tin bán xe tìm hiểu thêm các chi tiết của mẫu xe này trong phiên bản mới nhất nhé!
 
 
 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và táp lô
 
Về bên trong, S6 đánh dấu một số thay đổi lớn so với mẫu trước đó.
Xe được trang bị vô-lăng 3 chấu đa chức năng với thiết kế đẹp mắt, tinh tế.
Bảng điều khiển bị chi phối bởi màn hình và màn hình cảm ứng, không có các nút bấm vật lý mang tính thẩm mỹ nhưng không phải lúc nào cũng trực quan để sử dụng.
Đặc biệt, xe có buồng lái ảo 12,3 inch hiện đại với đầy đủ các chức năng và kiểu dáng được thiết kế mang lại cảm giác tinh tế khi nhìn vào.
 
Thiết kế ghế ngồi
 
Giống như những chiếc Sedan khác, S6 được thiết kế với 5 chỗ ngồi trong cabin rộng rãi.
Người ngồi sẽ cảm thấy thoải mái hơn ở phía sau với ba chỗ ngồi, nhưng tất cả các vị trí ngồi đều cung cấp chỗ để chân và khoảng không rộng rãi.
Đặc biệt, khoảng không trên đầu cao, thoáng và được trang bị thể thao hơn nhiều so với S7.
Ghế ngồi sang trọng, thoải mái và có khả năng hỗ trợ.
Ngoài ra, ghế còn được bọc da Valcona và chỉnh điện 12 hướng ở phía trước.
Có cửa ra vào rộng để dễ dàng đi vào và đi ra, mặc dù vị trí chỗ ngồi thấp có nghĩa là việc người ngồi bên trong muốn ra ngoài sẽ tốn nhiều công sức hơn một chút. 
 

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe
 
Đầu xe Audi S6 2024 được thiết kế với vẻ ngoài trông vô cùng sắc sảo, thông minh.
Đáng chú ý nhất là phần lưới tản nhiệt rộng hơn với các thanh kép màu bạch kim cùng các thanh ngang sắc cạnh giúp tăng thêm sự hiện diện ở phía trước.
Chi tiết huy hiệu S quen thuộc vẫn được đặt chính giữa đầu xe.
Ngoài ra, cụm đèn trước cũng được làm mới đem lại cảm giác mỏng hơn và nhiều góc cạnh thể thao hơn.
 
Thiết kế thân xe
 
Nhìn vào thân xe, Audi S6 2024 có thiết kế thuôn dài cùng với cửa xả quad kiểu S mang lại nét thể thao và lịch lãm.
Xe sử dụng mâm hợp kim 20 inch mang thiết kế khá tương tự mẫu xe A6.
Đặc biệt, Audi S6 2024 còn sở hữu gương bên gập chống chói tự động.
Tuy nhiên, tthân xe được lại được nhấn nhá bằng những đường dập nổi mềm mại làm xe trông bớt hầm hố và có nét sang trọng hơn.
Thiết kế đuôi xe
 
Nhìn từ phía sau, người nhìn sẽ dễ dàng nhận thấy phần đuôi xe của Audi S6 2024 vô cùng nổi bật với logo Audi nằm giữa và dàn đèn hậu dạng LED kiểu nằm ngang.
Khác với vẻ thể thao và có phần hầm hố phía trước, phần đuôi sẽ lại được thiết kế khá hài hòa với các đường nét bo tròn.
Một điểm nhấn phải kể đến đó chính là bộ khuếch gió phía dưới cũng tương đối nhẹ nhàng và được mà crôm tối cùng bộ ống xả kép trông khá hút ánh nhìn.
 
Màu sắc xe Audi S6
 
Xe Audi S6 2024 mang tới cho người dùng 11 phiên bản màu sắc gồm: Brilliant Black, Ibis White, Avalon Green, Firmament Blue, Florett Silver, Glacier White, Mythos Black, Navarra Blue, Tango Red, Vesuvius Gray, and Daytona Gray.
Trong đó nổi bật nhất là màu Tango Red và Navarra Blue nổi bật nhất bởi những đường nét đơn giản và gọn gàng của S6.
 
Quý khách hàng có nhu cầu tìm mua xe Audi cũ, có thể truy cập mục mua bán xe oto của chúng tôi để liên hệ trực tiếp cùng người bán. Ngoài ra, chúng tôi còn cho khách hàng đăng tin bán xe oto cũ đã qua sử dụng hoàn toàn miễn phí tại mục đăng tin.

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí
 
Thông tin giải trí là một lĩnh vực mà S6 mới đã thực sự nâng tầm cuộc chơi của nó.
Thiết kế trong cabin mang lại cảm giác hiện đại và tiện nghi.
Phía trước người lái là cụm đồng hồ kỹ thuật số LCD 12,3 inch sẽ rất quen thuộc với những ai từng nhìn thấy buồng lái ảo của Audi trước đây.
Bên phải là hệ thống thông tin giải trí phản hồi cảm ứng MMI với hai màn hình cảm ứng: màn hình 10.1 inch ở phía trên và màn hình 8,6 inch ở phía dưới. 

Hệ thống phản hồi nhanh và đồ họa rõ ràng, trong khi phản hồi xúc giác đã được kết hợp để dễ dàng biết được khi nào bạn đã chọn một chức năng nhất định hay chưa.
Ở Audi S6, không có sự bỏ sót về các tính năng và các trang bị hàng đầu như: Radio HD, Bluetooth, radio vệ tinh SiriusXM, bốn cổng USB, Apple CarPlay, và Android Auto đều là tiêu chuẩn.
Điều hướng MMI với điều khiển bằng giọng nói tích hợp cũng được bao gồm.
Hệ thống âm thanh là bộ Bang và Olufsen 16 loa mang đến chất lượng âm thanh phong phú, sắc nét.
Động cơ vận hành
 
Audi có một lịch sử lâu dài về những xe sử dụng động cơ V8 dung tích lớn, và hai thập kỷ sau, S6 vẫn sử dụng động cơ V8 lớn (mặc dù là loại mạnh hơn nhiều).
Sau đó, S6 được trang bị động cơ tăng áp kép 2,9 lít V6 và còn có hệ thống hybrid nhẹ 48 volt.
Máy nén điện giúp loại bỏ độ trễ turbo ở tốc độ động cơ thấp hơn, góp phần tạo ra công suất cực đại 444 mã lực và mô-men xoắn 443 lb-ft với hộp số tự động tám cấp được sử dụng.
 
Cảm giác lái
 
Nhờ hệ thống hybrid nhẹ, khi bạn đạp ga là ngay lập tức điện được bật ngay lập tức.
Mặc dù rất mạnh mẽ, S6 cũng tinh tế như bất kỳ chiếc Audi nào khác, với tính cách ngoan ngoãn hơn nhiều so với những chiếc xe mang biển hiệu RS.
Động cơ V8 của BMW M550i có nhiều điểm mạnh hơn, nhưng S6 có nhiều sức mạnh hữu dụng mà bất kỳ ai có thể cần chỉ với một cú đâm nhẹ ga.
Hộp số hoàn toàn không bị tác động bởi nhiệm vụ chuyển đổi qua các bánh răng một cách nhanh chóng và trơn tru.
 
Đánh giá xe Audi S6 năm 2024 về khoang hành lý
 
Mở nắp cốp, S6 sẽ cung cấp một khoảng trống lên đến 13,7 feet khối.
Con số này lớn hơn một chút so với 13,1 khối của E-Class.
Bạn có thể thoải mái để hai vali lớn hoặc một bộ gậy đánh gôn vì chúng vẫn sẽ nằm gọn trong cốp xe của Audi.
Đặc biệt, hàng ghế sau có thể gập lại 40/20/40 nên khi cần người dùng có thể gập xuống để tăng sức chứa cho khoang hành lý.

Ngoài ra phía trước cabin còn có hai hộc đựng cốc cỡ lớn và hộp đựng găng tay khá lớn.
Điểm trừ nhỏ là không gian bên dưới bệ tỳ tay trung tâm bị hạn chế.
Đối với những người ở phía sau, có các túi để đồ ở phần ghế ngồi, ngoài ra còn có một tay vịn trung tâm có thể gập xuống với một số không gian bên dưới khá thoải mái.
 
So sánh giá xe trong cùng phân khúc
 
Không chỉ được so sánh về thiết kế lẫn các trang bị kèm theo, Audi S6 2024  còn được so sánh về giá bán với các đối thủ như Mercedes-AMG E53 và BMW M550i xDrive.
Theo đó, giá xe Audi S6 2024 sẽ thấp hơn 100 USD so với Mercedes-AMG E53 73.800 USD.
Trong khi BMW M550i xDrive có giá 76.650 USD, nằm giữa hai phiên bản S

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn
 
S6 2024 được trang bị hệ thống bảo vệ túi khí của Audi bao gồm sáu túi khí, bao gồm túi khí kép phía trước và phía trước.
Túi khí bên phía sau được bán với giá 350 USD.
Các tính năng an toàn phổ biến khác cũng được áp dụng, từ kiểm soát ổn định điện tử đến kiểm soát lực kéo, giám sát áp suất lốp và phanh ABS/ EBD.
Xe được sử dụng công nghệ hỗ trợ người lái dưới dạng hệ thống camera quan sát hàng đầu, camera chiếu hậu, cảm biến đỗ xe trước/ sau, kiểm soát hành trình, cảm biến trước Audi cơ bản, cảm biến trước và cảnh báo chệch làn đường. 

Ngoài ra, ở phiên bản Prestige S6 còn được bổ sung hỗ trợ làn đường chủ động, hỗ trợ bên Audi, cảm nhận phía sau, cảnh báo giao thông cắt ngang phía sau, cảnh báo xe thoát hiểm, kiểm soát hành trình thích ứng, nhận dạng biển báo giao thông và màn hình hiển thị phía trước.
Hệ thống hỗ trợ giao cắt của Audi sẽ cảnh báo người lái bằng cả âm thanh và trực quan về mối đe dọa giao thông cắt ngang khi đến gần giao lộ.
Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua xe Audi S6 cũ uy tín giá tốt, có thể tham khảo giá tại: Mua bán xe Audi S6 cũ

Audi S6 Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Audi S6

    • Kiểu động cơ
      I4 tăng áp Igenium
    • Dung tích (cc)
      1.997
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      249/5500
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      365/1300-4500
    • Hộp số
      AT 8 cấp
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,9
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4962x2089x1456
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.960
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      135
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      74
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.735
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      2.990
    • Lốp, la-zăng
      Hợp kim, 5 chấu, 19 inch
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.830
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      459
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Chỉnh, gập điện
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      16 hướng
    • Ghế phụ chỉnh điện
      16 hướng
    • Điều hoà
      Tự Động 2 vùng
    • Màn hình trung tâm
      Màn hình cảm ứng 11,4 inch
    • Hệ thống loa
      6
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      TFT
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      1,68101851851852
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Tất cả các kính
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      7
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      Lò xo
    • Treo sau
      Lò xo
    • Phanh trước
      Đĩa
    • Phanh sau
      Đĩa

Ưu điểm

  • Thiết kế sang trọng, tinh tế
  • Nội thất hiện đại bậc nhất
  • Động cơ mạnh mẽ vận hành êm ái
  • Tiết kiệm nhiên liệu

Nhược điểm

  • Chưa có mặt tại thị trường Việt Nam
  • Giá bán cao hơn các đối thủ cùng phân khúc

Audi S6

1,610,000,000 VND

So sánh Audi S6 với đối thủ

Dòng xe: Audi S6

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.6
Hiệu suất 8.7
Nhiên liệu 8.6
Giá xe 8.9

Hỏi đáp

Phiên bản S6 3.0 lít máy dầu ở châu Âu có giá 76,500 euro, còn các thị trường khác vẫn chưa có thông tin chính thức.
Audi S6 2023 đang là mẫu xe đối đầu trực tiếp với BMW 550i, Mercedes-Benz AMG E43, Jaguar XF và Cadillac CTS V-Sport,....
Động cơ 4.0 lít V8 truyền thống sẽ được Audi thay thế bằng động cơ 2.9 lít V6 mới cho công suất 444 mã lực và khả năng tăng tốc từ 0-96km/h trong 4.5 giây trước khi đạt vận tốc tối đa 248km/h. Nhưng bộ tăng áp kép sẽ chỉ giành riêng cho thị trường Mỹ. Ngược lại thì ở châu Âu chỉ có bản máy dầu 3.0 lít V6, tuy vậy máy dầu sẽ vẫn rất mạnh mẽ và sinh ra nhiều mô men xoắn hơn máy xăng. Cả hai tùy chọn động cơ đều có hệ thống hybrid đặt giữa và hệ dẫn động bốn bánh hoàn toàn.
Mẫu sedan này sẽ có giá bán từ 73.900 USD ở bản tiêu chuẩn Premium Plus và 77.800 đối với bản Prestige. Tuy vậy, số tiền này chưa phải là con số chính xác để người dùng có thể sở hữu dòng xe Audi S6 2023 mà bạn phải tính cả chi phí vận chuyển là 995 USD.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây