•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Subaru Forester

Khoảng giá: 1,128 Tỷ - 1,288 Tỷ
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Subaru Forester được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Subaru Forester 2.0i-L 1,128,000,000 1,301 Tỷ 1,279 Tỷ 1,272 Tỷ 1,282 Tỷ 1,282 Tỷ 1,281 Tỷ 1,281 Tỷ 1,281 Tỷ 1,281 Tỷ 1,281 Tỷ 1,259 Tỷ
Subaru Forester 2.0i-S 1,218,000,000 1,402 Tỷ 1,378 Tỷ 1,372 Tỷ 1,383 Tỷ 1,383 Tỷ 1,382 Tỷ 1,382 Tỷ 1,382 Tỷ 1,382 Tỷ 1,382 Tỷ 1,358 Tỷ
Subaru Forester 2.0i-S Eyesight 1,288,000,000 1,48 Tỷ 1,455 Tỷ 1,45 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,461 Tỷ 1,435 Tỷ

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Subaru Forester 2024 không những được nhà sản xuất bổ sung nhiều tính năng, công nghệ hiện đại mà giá bán lại còn được giảm mạnh. Điều này đã mở ra cơ hội để khách hàng có thể sở hữu mẫu xe huyền thoại đến từ Nhật này.

Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tin bán xe đánh giá Subaru Forester 2024 cũng như giải thích mẫu xe này có thực sự so sánh được với các đối thủ như Mazda CX5, Honda CRV hay không nhé!

Khuyến mãi hot của Subaru

Tháng 04.2021 này, Subaru Minh Thanh nhằm để tri ân khách hàng đã tung ra nhiều chương trình khuyến mãi ưu đãi giảm giá lên đến hơn 150 triệu đồng, cụ thể tại bảng dưới đây. 

Giá xe Subaru Forester đang bán tại Việt Nam, ĐVT: Triệu VNĐ
Phiên bản Forester 2.0i-L Forester 2.0i-S Forester 2.0i-S Eyesight
Giá niêm yết 1,128 1,218 1,288
Giá bán SALE 04/2021 969 1,109 1,204
Giá xe Subaru Forester 2021 lăn bánh ( ĐVT: Triệu VNĐ) ( Tham Khảo)
Tp. HCM 1,088 1,253 1,374
Hà Nội 1,107 1,275 1,398
Tỉnh/Thành 1,069 1,234 1,355

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và táp lô

Vô lăng của xe Subaru Forester 2024 được thiết kế trung tính và không có nhiều cải tiến đột phá nhưng cũng không quá lạc hậu. Cụ thể, phần vô lăng xe được bọc da và mạ bạc. Kích thước vô lăng rất vừa tay và chất liệu da được sử dụng cũng được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.

Vô lăng được tính hợp nhiều phím bấm dùng để điều khiển bằng giọng nói, Adaptive Cruise Control, điều chỉnh âm thanh, gọi điện rảnh tay và lẫy chuyển số giống như chế độ lái thể thao ở mẫu xe Subaru Forester thế hệ thứ 5.

Sau vô lăng, mẫu xe SUV này có màn hình thông tin đa sắc với hai vòng tròn tua máy và vòng thể hiện tốc độ. Trung tâm là màn hình LCD có kích thước 4 inch.

Táp lô không có nhiều thay đổi so với thiết kế quen thuộc của hãng xe đến từ Nhật Bản Subaru. Màn hình trung tâm giải trí vẫn chìm trong bảng táp lô trong khi xu hướng hiện nay đều đặt màn hình nổi và màn hình nằm trên táp lô là nơi hiển thị thông số camera lùi và các thông tin các bản khác. Điểm nổi bật của phần táp lô Subaru Forester 2024 là được thiết kế vân giả carbon vô cùng ấn tượng.

Bên dưới táp lô là vùng điều khiển trung tâm đã được thay đổi chút ít với phiên bản tiền nhiệm, điều hoà tự động có thiết kế nhỏ hơn, cần số được bọc da phối màu đẹp nên giúp chiếc Subaru Forester 2024 này trở nên hiện đại và đẹp mắt hơn.

Thiết kế  ghế ngồi

Ghế ngồi của Subaru Forester 2024 có thiết kế khá thoải mái và rộng rãi bởi chiều dài của xe đã được tăng lên so với phiên bản đời cũ. Hãng xe Subaru cho biết, Subaru Forester 2024 có khoảng để chân tăng thêm 100 cm, nhờ cột C thiết kế lùi về phía sau nên hàng ghế thứ 2 có chỗ ngồi rộng rãi cho những người có chiều cao 1m8 trở xuống. Đây là một ưu điểm lớn của mẫu xe Subaru Forester phiên bản mới này.

Tất cả ghế ngồi trên xe đều được bọc bằng chất liệu da rất êm ái. Ghế ngồi được thiết kế ôm cơ thể giống như những mẫu xe thể thao, những đường khâu được chăm chút tỉ mỉ với độ hoàn thiện khá tốt. Hàng ghế trước có thể chỉnh điện 8 hướng còn hàng ghế phía sau có thể ngả lưng và gập theo tỷ lệ 69:42 rất tiện lợi.

Khoanh hành lý

Khi gập hàng ghế thứ 2 mẫu xe CUV này có diện tích khoang hành lý khá rộng rãi với dung tích đạt đến 2155 lít. Con số này lớn hơn 40 lít so với phiên bản cũ của nó.

Còn khi dựng hàng ghế phía sau, thể tích của mẫu xe thế hệ thứ 5 này vẫn đạt 1003 lit. Dung tích này biến Subaru Forester 2024 trở thành mẫu xe có cốp lớn nhất trong phân khúc bởi Mazda CX-5 chỉ đạt 505 lít và Hyundai Tucson cũng chỉ 878 lít.

Tin bán xe là website chuyên cung cấp dịch vụ mua bán xe ô tô cũ mới uy tín hàng đầu Việt Nam.

Ngoại Thất

Thiết kế phần đầu xe

Nếu như bạn đã quen thuộc với những thiết kế đặc trưng của hãng Subaru giành cho Forester thì với phiên bản lần này bạn vẫn thấy được hình ảnh quen thuộc đó.

Lưới tản nhiệt vẫn được thiết kế theo hình thang ngược với những góc cạnh, nan ngang nằm ở gần nhau và được mạ chất liệu chrome sáng bóng. Thanh mạ chrome có bản to nhất chứa logo hình elip bên trong là 6 ngôi sao của thương hiệu Subaru vô cùng nổi bật.

Hệ thống đèn pha Hawkeye với kích thước lớn đặc trưng cũng xuất hiện ở phiên bản này. Bên trong được tích hợp đèn LED chạy ban ngày nên rất sắc nét và cá tính. 

Điểm mới của Subaru Forester 2024 so với phiên bản tiền nhiệm là vỏ đèn sương mù. Thay vì sử dụng chất liệu nhựa tối màu thì nay Subaru Forester 2024 đã được cách tân bằng ốp mạ viền chrome.

Thiết kế phần thân xe

Bộ mâm của Subaru Forester 2024 đã được thiết kế lại với hai tùy chọn kích thước là 17 inch (phiên bản Forester 2.0i L) và 18 inch (phiên bản Forester 2.0i S và Forester 2.0i S Eyesight).

Một điểm nổi bật không thể không nhắc đến của phần thân xe là phần thân dưới và hai vòm bánh xe được thiết kế viền nhựa đen tạo cảm giác gầm xe cao hơn. Chi tiết này kết hợp cùng với thanh baga mái làm cho mẫu xe này khá giống với một chiếc xe địa hình mang vẻ đẹp sang chảnh và chất chơi.

Khách hàng có nhu cầu mua bán xe ô tô Subaru Forester có thể tham khảo bảng giá bán tại mua bán xe Subaru Forester.

Thiết kế phần đuôi xe

Về phần đuôi xe, Subaru Forester 2024 vẫn có thiết kế vuông vức quen thuộc. Cụm đèn hậu xe được trang bị công nghệ LED với nhiều bóng chiếu kích thước nhỏ làm nên hình chữ “C” ngược vô cùng độc đáo. Tuy nhiên, ở phiên bản cao cấp  Subaru Forester 2.0i S EyeSight 2024 chỉ được trang bị đèn xi nhan và ở phía sau là bóng đèn Halogen.

Ở phần cản sau, xe Subaru Forester 2024 dùng nhựa đen có dạng vân carbon với những chi tiết được mạ bạc kèm theo đó là nhiều cảm biến cũng được trang bị. Ống xả được bọc bạc nhưng không nằm ở hai đầu đối xứng. Đây là điểm yếu của mẫu xe SUV này khi cạnh tranh bởi các đối thủ khác thường được trang bị ống xả đôi hay bodykit giả.

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Ở phiên bản mới, mẫu xe SUV này được trang bị rất nhiều tính năng tiện nghi để mang đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị nhất. Xe Subaru Forester 2024 được trang bị hệ thống màn hình thông tin giải trí cảm ứng có kích thước 8 inch có thể kết nối với Android Auto và Apple CarPlay, đây là lần đầu Forester được tích hợp công nghệ này, ở đầu ra là hệ thống âm thanh 6 loa. Song song đó, các kết nối cơ bản như Bluetooth, USB, AUX vẫn được hãng xe di trì đến chiếc xe Subaru Forester 2024.

Ngoài ra, trên xe còn được trang bị nhiều tính năng tiện nghi khác như cửa kính một chạm ở ghế phía trước, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, gạt mưa tự động, nút bấm khởi động, hệ thống Navigation, cổng sạc 12V…

Động cơ vận hành

Subaru Forester mới chỉ sử dụng cùng một loại động cơ cho tất cả nhưng phiên bản của mình, đó là máy xăng Boxer 4 xy lanh đi cùng với hộp số tự động vô cấp CVT. Với động cơ này, xe đạt công suất 156 mã lực ở 6000v/p, mô men xoắn cực đại đạt 196 Nm ở 4000v/p và sử dụng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng. 

Cảm giác lái xe

Hệ thống khung gầm của Subaru Forester 2024 được cải thiện khá tốt, độ rung lắc và cách âm đã được giảm hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ khối động cơ khỏe nên mẫu xe này có khả năng tăng tốc vô cùng mạnh mẽ tuy nhiên độ trễ chân ga của xe lại hơn khó để để cảm nhận.

Điểm đánh chú ý của mẫu xe này là được trang bị nhiều tính năng an toàn mang đến cảm giác lái xe trong phố trở nên nhẹ nhàng hơn. Đặc biệt, tính năng hỗ trợ tự động phanh khẩn cấp khi có chướng ngại vật phía trước sẽ hạn chế trình trạng những chiếc “xe điên” gây tai nạn liên hoàn hay xuất hiện tại Việt Nam.

Ngoài ra, chức năng Adaptive Cruise Control hỗ trợ giữ khoảng cách khi xe ở chế độ ga tự động sẽ giúp người lái xe nhàn hơn khi di chuyển trên những đoạn đường cao tốc.

Subaru Forester 2024 sẽ đem đến cho người dùng cảm giác lái xe an toàn khi cầm lái. Điều mà ít có mẫu xe này trong cùng phân khúc làm đẹp. Thậm chí, nhiều mẫu xe ở phân phúc cao hơn vẫn không được tranh bị tính năng hỗ trợ người lái ưu việt như Subaru Forester 2024. 

Xem thêm : Bảng giá xe ô tô các hãng xe cập nhật mới nhất

Mức tiêu hao nhiên liệu

Trong số các mẫu xe cùng phân khúc thì Subaru Forester có mức tiêu hao nhiên liệu khá ổn. Cụ thể xe sẽ tiêu thụ 8,51 lít xăng/100Km đường hỗn hợp, 9,83 lit/100km đối với đường nội bộ và với đường cao tốc là 7,75 lit/100km.

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Ở thế hệ thứ 5, xe Subaru Forester được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hệ thống mã hóa khóa động cơ, tính năng ưu tiên chân phanh, khóa lắp ghế ngồi cho trẻ em.

Cửa sau được thiết kế khóa trẻ em hai bên, chức năng cảnh báo xe chạy ngang phía sau, kiểm soát hành trình thích ứng, chức năng cảnh báo xe phía trước di chuyển, chức năng cảnh báo chệch làn đường, chức năng cảnh cáo chuyển làn đường, camera 360, công nghệ hỗ trợ người lái "EyeSight", chức năng tự động phanh trước khi có chướng ngại vật cùng hai camera quan sát.
 

Subaru Forester Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Subaru Forester

    • Kiểu động cơ
      Boxer
    • Dung tích (cc)
      1.995
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      154/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      196/4000
    • Hộp số
      CVT
    • Hệ dẫn động
      Bốn bánh toàn thời gian đối xứng
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      7,6
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4625 x 1815 x 1730
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.670
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      220
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      63
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.545
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
    • Lốp, la-zăng
      18
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.400
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
      520
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện, chỉnh điện
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      Có (8 hướng)
    • Ghế phụ chỉnh điện
      Có (8 hướng)
    • Điều hoà
      Tự động (2 vùng)
    • Màn hình trung tâm
      8 inch, cảm ứng
    • Hệ thống loa
      6
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      analog, kết hợp màn hình 4.2 inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      60/40
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Có (ghế lái, ghế phụ)
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      7
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      MacPherson
    • Treo sau
      Xương đòn kép
    • Phanh trước
      Phanh đĩa tản nhiệt
    • Phanh sau
      Phanh đĩa tản nhiệt

Ưu điểm

  • Nội thất trang nị nhiều tiện nghi, đặc biệt là cửa sổ trời lớn.
  • Động cơ vận hành mượt mà, hợp số tự động vô cấp CTV êm ái

Nhược điểm

  • Có mức giá khá cao đồng thời thiết kế ngoại hình còn kém bắt bắt so với các đối thủ.
Dòng xe: Subaru Forester

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.5
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.8

Hỏi đáp

Subaru Forester mới bao gồm 3 phiên bản là Forester 2.0 iL, Forester 2.0 iS và Forester 2.0 iS EyeSight với mức giá dao động khoảng hơn 1 tỷ đồng.
Subaru Forester mới có 7 tùy chọn màu sắc cho khách hàng Việt gồm: đen Crystal Black Silica, đen nhám Dark Grey Metallic, bạc Ice Silver Metallic, trắng Crystal White Pearl, xanh Horizon Blue Pearl, xanh Jasper Green Metallic, vàng ánh kim Sepia Bronze Metallic.
Đối thủ của Subaru Forester 2023 là dòng xe như CR-V, CX-5 có giá từ 1,128 tỷ đồng
Động cơ xe Subaru Forester 2023 khá khỏe, hộp số tự động vô cấp CTV mượt mà, mang lại cảm giác lái xe tốt. Nội thất nhiều tiện nghi, đặc biệt là cửa sổ trời có kích thước lớn. Mặc dù có giá cao nhưng bù lại xe được tranh bị rất nhiều tính năng nổi bật về tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành nên khách hàng cũng có thể cân nhắc.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây