•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Volkswagen Polo

Khoảng giá: 0 USD - 0 USD
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Volkswagen Polo được phân phân phối chính hãng 0 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Volkswagen Nha Trang Khánh Hòa
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Volkswagen Polo 2024 thuộc dòng xe cỡ nhỏ hạng B với doanh số bán chạy nhất của hãng. Mẫu xe này còn đạt nhiều giải thưởng lớn như “Best Cars 2019”, 4 lần vô địch giải đua thế giới FIA World Rallycross Championship (WRX).

Thế hệ mới của Volkswagen Polo 2024 nhận được một số nâng cấp về nội ngoại thất, trang bị tiện nghi hứa hẹn giúp xe bùng nổ ở thị trường Việt Nam. Trong gia đình Polo chỉ xếp sau đàn anh Jetta và Pasat. Thế hệ mới của Volkswagen Polo được nhập khẩu nguyên chiếc. Những nâng cấp về trang thiết bị tiện ích của Volkswagen Polo sẽ giúp xe tăng lợi thế cạnh tranh với đối thủ. Đặc biệt là khi độ nhận diện thương hiệu Volkswagen kém ở Việt Nam.

Bảng giá xe Volkswagen Polo 2024 chi tiết

Volkswagen Polo 2024 là xe cỡ nhỏ được phân phối theo 2 kiểu dáng sedan với hatchback. Phiên bản mới nhất của Volkswagen Polo 2024 được nâng cấp ngoại thất và nhiều tính năng nhưng giá bán không thay đổi. Cụ thể giá bán của Volkswagen Polo 2024 chỉ từ 695 triệu đồng. 
 

Nội Thất

Thiết kế vô lăng và taplo

Khoang nội thất Volkswagen Polo 2024 không có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm. Xe vẫn dùng chất liệu da và nhựa cao cấp kèm 1 số viền crom tạo điểm nhấn. Bảng taplo thiết kế thanh lịch với những đường nét màu bạc và đen được kết hợp hài hòa. Phong cách thiết kế chủ đạo ở khoang lái vẫn hướng theo sự đơn giản, tiện dụng tối đa.

Vô lăng của  Volkswagen Polo  khá đẹp mắt với thiết kế 3 chấu thể thao có góc vát ở dưới kèm điểm gờ tỳ tay nằm 2 bên. Nổi bật ngay trung tâm vô lăng là logo Volkswagen mạ crom tỉ mỉ. Tay lái đáy phẳng tích hợp phím đa chức năng điều khiển hệ thống âm thanh, kiểm soát hành trình và màn hình thông tin. 

Thiết kế ghế ngồi
 
Volkswagen Polo 2024 là mẫu xe 5 chỗ ngồi, toàn bộ ghế được bọc da cao cấp với lựa chọn màu đen hoặc be. Trong đó hàng ghế trước mang đến trải nghiệm thoải mái nhờ thiết kế thể thao ôm sát lưng người ngồi. Ghế lái và ghế hành khách phía trước vẫn là chỉnh tay, điều chỉnh 8 hướng giúp dễ dàng tìm vị trí phù hợp.  

Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 64:40, hàng ghế thứ 3 thì không có tính năng này. Hai vị trí ở hàng ghế sau mang đến cảm giác thoải mái. Ghế ngồi không có tính năng sưởi ấm, làm mát, ghi nhớ vị trí hoặc cửa gió. 
 
==> Tìm kiếm, trao đổi, đăng tin mua bán xe Volkswagen tại: Mua bán ô tô

Ngoại Thất

Thiết kế đầu xe

Sự đổi mới của Volkswagen Polo 2024 phiên bản nâng cấp được thể hiện ngay từ thiết kế phần đầu xe. Cụ thể Polo bản mới sở hữu cụm lưới tản nhiệt kiểu tổ ong hiệu suất cao thay cho thiết kế 2 thanh nan như bản tiền nhiệm. Thiết kế hốc gió kiểu tổ ong, cản trước lớn to khỏe khoắn. 

Cụm đèn pha  Volkswagen Polo 2024 hình chữ nhật đặt nằm ngang chạm vào lưới tản nhiệt liền mạch. Xe sở hữu hệ thống chiếu sáng full LED, đèn chiếu gần có tính năng điều chỉnh góc chiếu. Volkswagen Polo 2024  không có đèn LED ban ngày. 

Thiết kế thân xe
 
Volkswagen Polo 2024 thế hệ mới tiếp tục sở hữu các đường nét chững chạc, trung tính khác với phong cách trẻ hóa của nhiều đối thủ hiện nay. Kích thước xe vẫn giữ nguyên dài x rộng x cao 3972 x 1682 x 1462 mm. Xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn xi nhan với đèn chiếu gần có tính năng điều chỉnh góc chiếu. 

Nhìn từ bên hông cảm giác Volkswagen Polo 2024 khá thực dụng, thể thao với đường dập nổi nhẹ nhàng nằm ở khu vực bên dưới tay nắm cửa. Các đường nét ở khu vực này đều được thiết kế cùng màu thân xe tạo cảm giác liền mạch. Nổi bật phần thân xe là bộ la zăng 15 inch 10 chấu đan xen cá tính, trẻ trung tạo điểm nhấn cho xe. 

Thiết kế đuôi xe
 
Tương tự phần đầu và thân xe, đuôi xe thiết kế đơn giản, không rườm rà nhưng vẫn khỏe khoắn. Tất nhiên tính thẩm mỹ cũng không thể so bằng với  Toyota Yaris hay Ford Fiesta. Cụm đèn hậu LED gợi nhớ đến các mẫu xe cổ trước đó với thiết kế vuông vức tạo dây sáng hình chữ C. Cản sau thiết kế nhô lên một chút với phong cách khỏe khoắn tương xứng với cản trước. Ngoài cụm đèn hậu, cánh đuôi gió cũng là điểm sáng lớn nhất ở đuôi xe giúp thu hút người nhìn. 

Màu sắc của Volkswagen Polo 2024  
 
Volkswagen Polo 2024  trang bị 8 màu ngoại thất. Bao gồm Đen Deep, Xám Carbon, Trắng Candy, Xanh Lapiz, Bạc Metallic, Đỏ Flash, Nâu Toffee, Đỏ Sunset.
 
Khách hàng muốn tham khảo giá bán Volkswagen Polo có thể xem tại: mua bán ô tô Volkswagen Polo

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Thiết bị tiện nghi của Volkswagen Polo 2024 khá nghèo nàn thậm chí thua kém nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc. Cụ thể xe trang bị màn hình thông tin giải trí cảm ứng 6.5 inch Composition Media kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth. Màn hình có thêm tính năng hiển thị tín hiệu hệ thống kiểm soát cự ly đậu xe PDC với những chức năng cài đặt liên quan khả năng vận hành xe. 

Xe trang bị đầu đĩa CD, tai nghe AUX chuẩn 3.5 với cổng USB nghe nhạc MP3 và dàn âm thanh 4 loa chất lượng. Hệ thống điều hòa Climatronic nhưng đáng tiếc không có cửa gió dành riêng ở hàng ghế thứ 2. Volkswagen Polo 2024 bổ sung thêm tính năng Cruise control - ga tự động. Ngoài ra xe có kính xe chỉnh điện chống kẹt, ổ cắm nguồn 12V trước sau.

Động cơ vận hành

Cả Volkswagen Polo hatchback và Volkswagen Polo sedan đều trang bị động cơ I4 4 xy lanh dung tích 1.6L với công nghệ MPI phun xăng đa điểm. Công suất cực đại 105 mã lực tại 5.250 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 153 Nm tại 3.750 vòng/phút. Sức mạnh động cơ đi kèm hộp số tự động 6 cấp với hệ dẫn động cầu trước. 

==> Xem thêm: Bảng giá xe ô tô cập nhật mới nhất tại Tin bán xe

Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu

Volkswagen Polo 2024 vận hành mượt mà kèm 6 chế độ 6 số tự động. Xe leo và xuống dốc an toàn nhờ chế độ số dùng phanh động cơ. Hộp số tự động 6 cấp biến mô với cấp số S mang đến cảm giác lái thể thao.  Polo có thể tăng tốc từ 0 - 100km/h chỉ trong 10.5s, tốc độ tối đa 240km/h.

Volkswagen Polo 2024 mang đến cảm giác lái đầm chắc khó đối thủ nào sánh bằng. Xe di chuyển êm ái, linh hoạt bất kể đường đô thị đông đúc. Trợ lực lái điện giúp xe đánh lái nhẹ nhàng, chính xác. Khung xe sản xuất bằng hệ thống cấu trúc thiết kế chịu lực cùng công nghệ độc quyền hàn laser bằng robot. Từ đó giúp độ cứng thân xe cao và vững vàng.

Mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể của Volkswagen Polo 2024 như sau:
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp:7,41Lít /100km.
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị: 9,84Lít /100km.
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị: 5,99Lít /100km.

So sánh xe Volkswagen Polo 2024 với các đối thủ

Trong phân khúc hạng B tại thị trường Việt Nam, Volkswagen Polo 2024 sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Suzuki Swift, Toyota Yaris, Mazda 2 (sport), Riêng bản sedan sẽ cạnh tranh với Hyundai Accent, Mazda2, Honda City, Toyota Vios. Tại nước ngoài, Volkswagen là thương hiệu giá bình dân nhưng ở Việt Nam lại được định vị như hãng xe hạng sang. Do đó giá thành Polo cũng cao hơn các đối thủ.

Giá xe Volkswagen Polo 2024 là từ 695 triệu đồng đắt hơn các đối thủ. Cụ thể Toyota Yaris 668 triệu, Suzuki Swift 499 - 562 triệu, Mazada 2 Sport 519 - 619 triệu, Hyundai Accent 426 - 542 triệu, Honda City 529 - 599 triệu, Toyota Vios 478 - 630 triệu. 
 

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Volkswagen Polo 2024 vẫn sở hữu nhiều tính năng an toàn hiện đại. Cụ thể hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cảm biến khoảng cách PDC, kiểm soát cự ly đỗ xe phía trước và sau. Hệ thống điều khiển hành trình, cảm biến trước và sau, camera lùi, 2 túi khí và hệ thống nhắc thắt dây an toàn…. 

Nhìn chung so với các mẫu xe của Nhật và Hàn thì  Volkswagen Polo khá nghèo nàn về tính năng an toàn. Nhưng  Volkswagen Polo có điểm mạnh về khung xe chắc chắn. Cụ thể khung xe Volkswagen Polo bản mới có cấu tạo từ các cột trụ với thanh giằng hông giúp bảo vệ người ngồi bên trong. Thân với vỏ xe làm từ thép cường lực đảm bảo sự an toàn, chắc chắn.
 

Volkswagen Polo Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Volkswagen Polo

    • Kiểu động cơ
      I4 MPI
    • Dung tích (cc)
      1.598
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      105/ 5250
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      153/ 3750
    • Hộp số
      Tự động 6 cấp
    • Hệ dẫn động
      Cầu trước
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      7,41
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      3972x1682x1462
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.456
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      148
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      55
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.135
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
    • Lốp, la-zăng
      185/60 R15 84T
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.300
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
    • Đèn chiếu xa
    • Đèn chiếu gần
    • Đèn ban ngày
    • Đèn hậu
      Halogen
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Chỉnh điện
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
    • Ghế phụ chỉnh điện
    • Điều hoà
      Tự động một vùng
    • Màn hình trung tâm
      Cảm ứng 6,5 inch
    • Hệ thống loa
      4
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
    • Hàng ghế thứ ba
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      1
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      4
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
    • Treo sau
    • Phanh trước
    • Phanh sau

Ưu điểm

  • Không gian nội thấ khá rộng rãi.
  • Xe mang đến trải nghiệm lái thể thao và mạnh mẽ.

Nhược điểm

  • Xe bẻ lái thiếu cảm giác.
  • Giá thành của Polo cao hơn các đối thủ cùng phân khúc.
  • Trang thiết bị tiện nghi ở mức trung bình.
Dòng xe: Volkswagen Polo

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.6
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.8

Hỏi đáp

Volkswagen Polo 2023 được thiết kế theo phong cách năng động, cá tính. Xe có đa dạng màu sắc, khả năng vận hành linh hoạt với không gian ngồi thoải mái và rộng rãi. Những chi tiết thiết kế mang đậm dấu ấn riêng giúp người ngoài dễ dàng nhận ra xe Volkswagen Polo dù di chuyển trong đường phố đông đúc.
Volkswagen Polo 2023 mà chiếc xe được hiệp hội an toàn Châu u – Euro Ncap đánh giá 5 sao về hệ thống an toàn. Trong đó công nghệ an toàn nổi bật gồm có chống bó cứng phanh ABS, tựa đầu hàng ghế trước được chỉnh độ cao, dây đai an toàn 3 điểm cho toàn bộ ghế. Túi khí hàng ghế trước tự động tắt mở túi khi ghế trước bên phải, kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Nhìn chung hệ thống an toàn của Polo xứng đáng 5 sao nhưng chưa chất lượng.
Nhìn chung Volkswagen Polo 2023 là một chiếc xe tốt trong phân khúc hạng B. Kích thước vừa đủ, thiết kế nhỏ linh hoạt, trang bị an toàn đạt chuẩn 5 sao quốc tế, khả năng vận hành êm ái. Xe dễ dàng di chuyển trong các con đường đô thị với cảm giác lái tuyệt vời cùng động cơ bền bỉ. Đây chính là những yếu tố giúp Volkswagen Polo 2023 được đánh giá là một chiếc xe tốt. Nhìn chung Volkswagen Polo 2023 đã có một số thay đổi nhỏ về nội ngoại thất. Đồng thời xe bổ sung thêm một số trang bị trong hạng mục tiện nghi. Tất nhiên trang bị an toàn nghèo nàn cũng là điểm chưa được đánh giá cao của xe. Ngoài ra giá thành cao và thương hiệu xa lạ với số đông khách hàng Việt cũng là trở ngại của Volkswagen Polo 2023. Có thể nói ở thị trường Việt Nam Volkswagen Polo 2023 sẽ khó cạnh tranh với các đối thủ quen thuộc trong phân khúc.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây