•  196/1/29 Cộng Hòa, P.12, TP.HCM

Mitsubishi Xpander

Khoảng giá: 555 Triệu - 670 Triệu
Trên đây là một số chi phí cố định quý khách hàng buộc phải trả khi mua và đăng ký xe. Các chi phí khác có thể phát sinh (và không bắt buộc) trong quá trình đăng ký xe.

Giá lăn bánh

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
*Kéo sang phải để xem đầy đủ giá lăn bánh theo khu vực

Tên phiên bản Giá niêm yết Hà Nội Hồ Chí Minh Hà Tĩnh Cần Thơ Hải Phòng Lào Cai Cao Bằng Lạng Sơn Sơn La Quảng Ninh Tỉnh/TP Khác
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 630,000,000 743,987 Triệu 731,387 Triệu 719,687 Triệu 724,987 Triệu 724,987 Triệu 724,187 Triệu 724,187 Triệu 724,187 Triệu 724,187 Triệu 724,187 Triệu 711,587 Triệu
Mitsubishi Xpander 1.5 MT 555,000,000 659,987 Triệu 648,887 Triệu 636,437 Triệu 640,987 Triệu 640,987 Triệu 640,187 Triệu 640,187 Triệu 640,187 Triệu 640,187 Triệu 640,187 Triệu 629,087 Triệu
Mitsubishi Xpander Cross 670,000,000 788,787 Triệu 775,387 Triệu 764,087 Triệu 769,787 Triệu 769,787 Triệu 768,987 Triệu 768,987 Triệu 768,987 Triệu 768,987 Triệu 768,987 Triệu 755,587 Triệu
Mitsubishi Xpander Special Edition 650,000,000 766,387 Triệu 753,387 Triệu 741,887 Triệu 747,387 Triệu 747,387 Triệu 746,587 Triệu 746,587 Triệu 746,587 Triệu 746,587 Triệu 746,587 Triệu 733,587 Triệu

Liên hệ lái thử - Mua trả góp - Ưu đãi

Hỗ trợ 24/7 Liên hệ quảng cáo
Kiều Dung Liên hệ quảng cáo

Mitsubishi Xpander được mệnh danh là ‘ông hoàng doanh số’ của Mitsubishi tại Việt Nam và là ‘ngôi vương’ trong phân khúc xe MPV 7 chỗ. Giá thành, thiết kế hay chất lượng? Đâu là lý do khiến Mitsubishi Xpander chiếm cảm tình lớn trong lòng khách hàng đến vậy? Khám phá xem Xpander 2024 có gì nhé!

Sau gần  4 năm chính thức tiến vào thị trường Việt Nam, đến nay, Mitsubishi Xpander đã được bán ra tới gần 60.000 chiếc. Với Xpander 2024, xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Indonesia với 3 phiên bản là MT, AT và Cross. Ngoài ra, người tiêu dùng vẫn còn một lựa chọn nữa, đó là những chiếc Mitsubishi Xpander 2024 được lắp ráp trực tiếp trong nước với bản AT đặc biệt.

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2024 chi tiết

Không phải ngẫu nhiên mà Mitsubishi Xpander có được doanh số tốt như vậy. Với phân khúc MPV 7 chỗ, thì Xpander 2024 thực sự là một lựa chọn đáng giá với giá bán hợp lý:

Giá xe Mitsubishi Xpander 2024

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội

Giá lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh

Giá lăn bánh tại các tỉnh

Mitsubishi Xpander 2024 phiên bản MT

550 triệu

644 triệu

633 triệu

614 triệu

Mitsubishi Xpander 2024 phiên bản AT

630 triệu

728 triệu

715 triệu

696 triệu

Mitsubishi Xpander 2024 phiên bản AT lắp ráp

630 triệu

728 triệu

715 triệu

696 triệu

Mitsubishi Xpander 2024 phiên bản Cross

670 triệu

733 triệu

759 triệu

740 triệu

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander 2024 chi tiết

Nội Thất

Về cơ bản, nội thất của Mitsubishi Xpander 2024 được đánh giá là đơn giản với sự gọn gàng và chín chắn riêng. 

Thiết kế vô lăng và taplo

So với các thế hệ tiền nhiệm, thiết kế vô lăng và taplo của Xpander 2024 đã có ít nhiều thay đổi. 

Thay vì những đường chỉ khâu giả như thế hệ trước thì ở phiên bản mới này, bảng táp lô trung tâm và táp bi cửa đã được ốp liệu da cùng những đường chỉ khâu thật. Chính giữa táp lô là bảng điều khiển với màn hình chính rộng tới 9inch cho trải nghiệm đáng giá hơn.

Vô lăng xe là kiểu 3 chấu bọc da giúp tăng thêm sự cao cấp và đáng giá cho Xpander 2024. Ngay sau vô lăng là cụm đồng hồ cơ giúp người lái dễ dàng nắm bắt các thông số xe khi di chuyển.

Thiết kế ghế ngồi

Vẫn là thiết kế ghế ngồi 7 chỗ, nhưng ở phiên bản Xpander Cross 2024 và Xpander AT Premium 2024, xe được trang bị ghế ngồi bọc da cao cấp có khả năng phản xạ nhiệt. Còn ở bản MT và AT thì là trang bị ghế bọc nỉ phù hợp với tầm giá.

Ở hàng ghế thứ hai, không gian xe đủ cho 3 người lớn ngồi. Bên cạnh đó, xe cũng thiết kế thêm 2 vị trí để cốc ở bệ tì tay vô cùng tiện lợi, mang đến trải nghiệm thoải mái nhất cho người dùng trong quá trình sử dụng.

Ở hàng ghế thứ ba, không gian ngồi có phần hạn chế hơn, phù hợp với những người có thể hình dưới 1.7m. Đồng thời, hàng ghế này cũng có khả năng gập 50:50 với phương phẳng với mặt sàn giúp tối ưu hoá không gian và chức năng xe.

==> Giá xe ô tô các hãng xe chi tiết

Ngoại Thất

Mitsubishi Xpander 2024 sở hữu một ngoại hình đặc trưng, đầy khác biệt và cá tính. Xe có tổng chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 (mm) với các bản thường và 4.500 x 1.800 x 1.750 (mm) với bản Cross. Về chiều dài cơ sở, trên mọi phiên bản thì Xpander 2024 đều có số đo là 2.775 (mm). Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe trên bản Cross cao hơn một chút so với các phiên bản còn lại (ở bản Cross là 225mm và các bản thường là 205mm).

Nằm trong tầm giá 500 - 700 triệu đồng, Xpander 2024 hướng đến lối thiết kế mang ngôn ngữ Dynamic Shield cùng triết lý ‘vẻ đẹp từ công năng’. 

Thiết kế đầu xe

Thiết kế đầu xe của Xpander 2024 mang một phong cách hoàn toàn độc đáo, mới lạ, đầy ấn tượng. Tổng thể đầu xe mang thiết kế hình chữ X được tạo khối rõ ràng bởi những đường cắt xẻ gọn gàng, táo bạo.

Đặt trên cùng là hai dải đèn LED ban ngày sắc mỏng, nối liền với phần lưới tản nhiệt được mạ chrome sáng bóng bên dưới.

Cụm đèn pha có hình thang vuông được đặt thấp phía bên dưới giúp hạn chế tình trạng chói mắt cho xe chạy ngược chiều. Ở cụm đèn trước ở phiên bản tự động, xe được trang bị công nghệ Bi-LED hiện đại; choá LED có hai chế độ là chiếu xa và chiếu gần. Đèn sương mù được bố trí ở phần sâu bên dưới, dạng tròn, nằm lọt trong phần cản trước.

Thiết kế thân xe

Mang nét đặc trưng của dòng MPV đa dụng, thân của Xpander 2024 được thiết kế theo kiểu hình chữ nhật vuông vắn. Điều này giúp tối ưu không gian sử dụng bên trong xe.

Những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo nên nét cuốn hút đầy mạnh mẽ, phóng khoáng. Bao lấy phần hốc bánh xe là những đường gân vừa vuông vức, vừa mềm mại, tạo nên những khối ‘cơ bắp’ chắc chắn và phá cách, khác biệt hẳn với những mẫu MPV khác. 

Bánh xe được tạo thành từ la- zăng hợp kim 16 inch với thiết kế theo hình cánh quạt được cắt và phay bóng đầy phóng khoáng. Điều này mang đến cảm giác vừa hiện đại, vừa tinh tế cho tổng thể chiếc Xpander 2024. Lốp xe là loại lốp 205/55R16.

Thiết kế đuôi xe

Đuôi của chiếc Mitsubishi Xpander 2024 trông đầy hiện đại, hút mắt với cụm đèn hậu được trang bị dải LED hình chữ L cách điệu. Nhờ lối thiết kế này, xe trông cá tính hơn hẳn so với các đối thủ, đặc biệt là khi di chuyển vào ban đêm. 

Cốp xe được thiết kế hài hoà, ăn khớp với thiết kế tổng thể, đặc biệt là phần đầu xe. Cửa cốp mang đậm ngôn ngữ của Dynamic Shield với triết lý ‘Vẻ đẹp đến từ công năng’.

Khách hàng muốn mua xe Mitsubishi Xpander có thẻ tham khảo giá bán trực tiếp tại mua bán ô tô Mitsubishi.

Màu sắc 

Là mẫu xe mang vẻ đẹp từ công năng, Xpander 2024 được Mitsubishi thiết kế với tổng 4 màu xe cơ bản là trắng, bạc, nâu và đen. Tùy theo sở thích cá nhân mà người tiêu dùng có thể lựa chọn màu xe sao cho phù hợp.
 

Tiện Nghi

Trang bị tiện nghi giải trí

Dù không quá xuất sắc nhưng Xpander 2024 vẫn được đánh giá cao về các trang bị tiện nghi. 

Về hệ thống giải trí, trên bản AT xe được trang bị màn hình giải trí trung tâm 7inch cùng bộ âm thanh 6 loa chất lượng cao. Trên bản MT là đầu CD 4 loa giúp tối ưu chi phí.

Trên mọi phiên bản, xe đều được trang bị hệ thống điều hoà tiêu chuẩn chỉnh cơ có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Xe cũng được trang bị đầy đủ các tiện nghi cơ bản, cần thiết như: vô lăng điều chỉnh 4 hướng, sấy kính trước/sau, kính lái chỉnh điện 1 chạm, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày - đêm, móc ghế trẻ em ISO - FIX.

Động cơ

Khó để đòi hỏi cao ở một mẫu MPV có tầm giá dễ chịu như của Xpander những trang bị động cơ mạnh mẽ. Mitsubishi Xpander 2024 được đánh giá là khá yếu và hơi đuối sức bởi khối động cơ 1.5L nhỏ và già.

Với động cơ 1.5L MIVEC, xe cho công suất tối đa là 104 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 141 Nm.

Ở các phiên bản, xe đều được trang bị bình xăng có dung tích 45 lít, hệ thống treo trước McPherson, treo sau là thanh xoắn. Trợ lực lái trên xe là điện và phanh đĩa cho phanh trước và tang trống cho phanh sau.

==> Mua bán ô tô cũ mới tại Tin bán xe

Cảm giác lái và mức tiêu hao nhiên liệu

Với trang bị vô lăng trợ lực điện tốt, Xpander 2024 cho trải nghiệm lái ổn định và chắc chắn. Vô lăng không quá nặng hay quá nhẹ, phản hồi lái từ mặt đường khá thật.

Xpander 2024 cũng được đánh giá khá cao về độ ổn định. Xe cho khả năng ôm cua mượt mà. Ngay cả khi di chuyển trong phố, người lái vẫn có thể dễ dàng xử lý các tình huống đánh lái, di chuyển một cách lanh lẹ và linh hoạt. Nhờ bánh kính quay vòng nhỏ, Xpander dễ dàng quay đầu dù ở trong không gian nhỏ hẹp.

Về mức độ tiêu thụ nhiên liệu, theo công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Xpander 21022 có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 6.1 lít/100km. Đây là một con số khá ấn tượng. Đồng thời, qua trải nghiệm thực tế, Xpander cũng được nhiều người dùng đánh giá là dòng xe có mức tiết kiệm ổn định.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Bản MT

Bản AT

Trong đô thị

7.4 lít/100km

7.6 lít/100km

Ngoài đô thị

5.3 lít/100km

5.4 lít/100km

Hỗn hợp

6.1 lít/100km

6.2 lít/100km

Bảng tiêu thụ nhiên liệu của Mitsubishi Xpander 2024 theo công bố nhà sản xuất

So sánh xe Mitsubishi Xpander 2024 với Toyota Veloz Cross 2024

Trong cuộc chiến của những chiếc MPV 7 chỗ, Xpander 2024 của Mitsubishi và Veloz Cross 2024 của Toyota là hai ứng cử viên sáng giá, cạnh tranh trực tiếp với nhau về phân khúc khách hàng. 

Về mức giá, Xpander có giá bán mềm hơn đối thủ một chút với độ chênh khoảng trên dưới 40 triệu đồng. 

Về kích thước, Xpander nắm lợi thế khi có kích thước tổng thể nhỉnh hơn một chút so với đối thủ. Tổng chiều dài x rộng x cao của Xpander lần lượt là 4.495 x 1.750 x 1.750 (mm) trong khi của Veloz Cross là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm). Chiều dài cơ sở của mẫu xe nhà Mitsubishi cũng dài hơn 25 mm so với đối thủ.

Về nội thất và tiện nghi, mỗi mẫu xe đều có một thế mạnh riêng. Về đánh giá tổng quát thì cả hai khá tương đương nhau về mức cạnh tranh trong lòng người tiêu dùng.

Tổng thể, không có sự chênh lệch quá nhiều trong sự cạnh tranh giữa hai dòng xe. Nếu Xpander 2024 ghi điểm mạnh hơn về sự thoải mái và trang bị ngoại thất thì Veloz lại gây ấn tượng từ những trang bị an toàn. Không có sự hơn kém quá nhiều giữa hai mẫu MPV này. Vậy nên, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà người tiêu dùng có thể tuỳ chọn mẫu xe phù hợp với mục đích và mức tài chính cá nhân.

So sánh Mitsubishi Xpander 2024 và Suzuki XL7 2024

Mitsubishi Xpander 2024 và Suzuki XL7 2024 sở hữu khá nhiều điểm chung từ giá bán ngang ngữa nhau đến hệ thống trang bị, kích thước, mức độ rộng rãi, sức mạnh động cơ cũng khá tương đồng nhau…

Điểm khác biệt giữa 2 mẫu xe này chủ yếu là phong cách. Mitsubishi Xpander thiết kế hướng đến sự trẻ trung và cá tính. Vận hành hướng đến sự êm ái kiểu xe giành cho gia đình. Ngược lại, Suzuki XL7 có thiết kế mạnh mẽ hơn từ ngoại hình đến vận hành mẫu xe này đều mang đến sự cứng cáp, vững chắc.

So sánh Mitsubishi Xpander 2024 với các phiên bản trước

Hạng mục Mitsubishi Xpander 2020 Mitsubishi Xpander 2022
Tản nhiệt Mạ crom bản nhỏ Mạ crom to bản tạo hình chữ X, thanh ngang bên trong sơn đen
Cản trước Đơn điệu Thiết kế theo phương ngang, góc cạnh, cứng cáp hơn
Đèn chiếu sáng Đèn LED Đèn LED thấu kính thiết kế dạng T-Shape
Đèn ban ngày - Thêm đèn ban ngày, tích hợp báo rẽ
Đèn hậu - Công nghệ LED thiết kế dạng T-Shape

Kích thước

(Dài x Rộng x Cao mm)

4.475 x 1.750 x 1.730 mm 4.595 x 1.750 x 1.750 mm
La-zăng 16 inch 17 inch
Nội thất

1 tông màu trên Xpander và 2 tông màu (đen - nâu) trên Xpander Cross

- Không gian nội thất thiết kế mới

- 2 tông màu đen - nâu trên Xpander và đen - xanh trên Xpander Cross

Ốp cửa và táp-lô Nhựa Da mềm
Ghế Da thường Da cao cấp giảm hấp thụ nhiệt
Màn hình giải trí 7 inch 9 inch, tích hợp điều khiển bằng cử chỉ
Điều hoà Núm xoay Nút gạt, bảng điều khiển dạng kỹ thuật số, có chế độ Max Cool
Phanh tay Phanh cơ Phanh tay điện tử, có chế độ hỗ trợ giữ phanh tự động
Bệ tì tay hàng ghế trước Không Có, tích hợp để giấy ăn
Tựa tay hàng ghế sau Chưa có hộc để cốc

Có hộc để cốc

Cổng sạc hàng 2 Không 2 cổng, có cả USB Type-C
Vô-lăng - Thiết kế mới thể thao hơn, phù hợp với thể hình người Đông Nam Á
Hệ thống treo - Hệ thống treo mới cứng cáp hơn, giảm xóc tăng kích thước
Góc vượt đỉnh dốc 17,5 độ 19,1 độ
Góc thoát sau 26,6 độ 28,3 độ

An Toàn

Trang bị tính năng an toàn

Mitsubishi Xpander 2024 được đánh giá là mẫu xe có trang bị an toàn tốt trong tầm giá. Mặc dù là mẫu xe 7 chỗ có giá dao động trong khoảng trên dưới 700 triệu đồng nhưng xe được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn gồm: phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, khởi hành ngang dốc… Đặc biệt, xe đã được kiểm nghiệm và chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn 4 sao ASEAN-NCAP.

Tuy nhiên, với số túi khí an toàn chỉ có 2 thì Xpander 2024 vẫn chưa thực sự thuyết phục được người dùng về các trang bị an toàn của mình.
 

Mitsubishi Xpander Đang bán

Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander

    • Kiểu động cơ
      MIVEC 1.5 i4
    • Dung tích (cc)
      1,499
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      104/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      141/4000
    • Hộp số
      4AT
    • Hệ dẫn động
      FWD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      6,9
    • Tầm hoạt động (km)
    • Thời gian sạc nhanh
    • Loại pin
    • Dung lượng pin
    • Cần số điện tử
    • Số chỗ
      7
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4.595 x 1.750 x 1.730
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.775
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      205
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      45
    • Trọng lượng bản thân (kg)
      1.250
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
    • Lốp, la-zăng
      195/65R16
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5,2
    • Thể tích khoang hành lý (lít)
    • Đèn chiếu xa
      LED
    • Đèn chiếu gần
      LED
    • Đèn ban ngày
      LED
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn pha tự động bật/tắt
    • Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
    • Đèn phanh trên cao
    • Sấy gương chiếu hậu
    • Ăng ten vây cá
    • Cốp đóng/mở điện
    • Đèn pha tự động xa/gần
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện, chỉnh điện
    • Gạt mưa tự động
    • Mở cốp rảnh tay
    • Tùy chọn sơn hai màu
    • Chất liệu bọc ghế
      Da
    • Ghế lái chỉnh điện
      0
    • Ghế phụ chỉnh điện
    • Điều hoà
      Tự động
    • Màn hình trung tâm
      7inch, cảm ứng
    • Hệ thống loa
      6
    • Thông gió (làm mát) ghế lái
    • Thông gió (làm mát) ghế phụ
    • Sưởi ấm ghế lái
    • Sưởi ấm ghế phụ
    • Chìa khoá thông minh
    • Cửa gió hàng ghế sau
    • Cửa sổ trời
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Ra lệnh giọng nói
    • Đàm thoại rảnh tay
    • Lọc không khí
    • Kiểm soát chất lượng không khí
    • Trợ lý ảo
    • Massage ghế lái
    • Massage ghế phụ
    • Bảng đồng hồ tài xế
      LCD 7inch
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Da
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập 50:50/60:40
    • Hàng ghế thứ ba
      Gặp phẳng hoàn toàn
    • Khởi động nút bấm
    • Cửa kính một chạm
      Có tài xế
    • Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
    • Tựa tay hàng ghế trước
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Kết nối WiFi
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Sạc không dây
    • Cửa sổ trời toàn cảnh
    • Kết nối AUX
    • Nhớ vị trí ghế lái
    • Điều hướng (bản đồ)
    • Khởi động từ xa
    • Cửa hít
    • Sưởi vô-lăng
    • Điều khiển bằng cử chỉ
    • Apple CarPlay và Android auto
    • Chất liệu nội thất
    • Sấy vô-lăng
    • Trần sao
    • Trần vật liệu Alcatara
    • Vách ngăn khoang lái và Cabin - kèm tivi
    • Ghế độc lập - có bệ đỡ chân
    • Trợ lực vô-lăng
      Trợ lực điện
    • Nhiều chế độ lái
    • Phanh tay điện tử
    • Giữ phanh tự động
    • Hỗ trợ đỗ xe chủ động
    • Hỗ trợ đọc biển báo, tín hiệu giao thông
    • Quản lý xe qua app điện thoại
    • Phanh điện tử
    • Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
    • Lẫy chuyển số trên vô-lăng
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop)
    • Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
    • Kiểm soát gia tốc
    • Đánh lái bánh sau
    • Giới hạn tốc độ
    • Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
    • Số túi khí
      2
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
    • Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Cảnh báo điểm mù
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Cảnh báo chệch làn đường
    • Hỗ trợ giữ làn
    • Tự động chuyển làn
    • Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
    • Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
    • Cảnh báo tài xế buồn ngủ
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
    • Cảm biến áp suất lốp
    • Cảm biến khoảng cách phía trước
    • Cảnh báo tiền va chạm
    • Hỗ trợ chuyển làn
    • Cảnh báo giao thông khi mở cửa
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Hỗ trợ đổ đèo
    • Camera 360 độ
    • Camera quan sát điểm mù
    • Chống tăng tốc đột ngột (đạp nhầm chân ga)
    • Cảnh báo phương tiện phía trước khởi hành
    • Ổn định thân xe khi gió thổi ngang
    • Thông báo xe trước khởi hành
    • Treo trước
      McPherson với lò xo cuộn
    • Treo sau
      Thanh Xoắn
    • Phanh trước
      Đĩa thông gió
    • Phanh sau
      Tang trống

Ưu điểm

  • Xpander 2024 vẫn luôn được biết đến là chiếc xe có giá bán mềm nhất trong phân khúc của mình. Tuy nhiên, không chỉ sở hữu thế mạnh về giá bán mà xe còn có nhiều ưu điểm sáng giá như:
  • Ngoại thất được thiết kế theo ngôn ngữ Dynamic Shield mới đầy cuốn hút mà vẫn đảm bảo công năng sử dụng hiệu quả.
  • Hệ thống đèn chiếu sáng được trang bị công nghệ LED hiện đại
  • Hàng ghế thứ ba có thể điều chỉnh linh hoạt, gập 50:50 tiện lợi
  • Trang bị an toàn đạt tiêu chuẩn 4 sao của ASEAN NAP

Nhược điểm

  • Song, bên cạnh những ưu điểm thù Xpander vẫn còn tồn tại một số hạn chế của những chiếc xe trong phân khúc giá mềm như:
  • Động cơ MIVEC 1.5L kém hơn các đối thủ cùng phân khúc
  • Xe chỉ có dẫn động cầu trước, không có khí động học và động cơ diesel

Mitsubishi Xpander 1.5 AT

630,000,000 VND

Mitsubishi Xpander 1.5 MT

555,000,000 VND

Mitsubishi Xpander Cross

670,000,000 VND
Dòng xe: Mitsubishi Xpander

Điểm chi tiết

Nội thất 8.6
Ngoại thất 8.6
Hiệu suất 8.5
Nhiên liệu 8.5
Giá xe 8.8

Video Mitsubishi Xpander

Hỏi đáp

Tuỳ theo từng phiên bản mà Xpander 2023 có giá bán khác nhau. Giá niêm yết của xe dao động trong khoảng từ 550 triệu đồng đến 670 triệu đồng.
Với phiên bản Xpander 2023, Mitsubishi mang đến cho người dùng 4 lựa chọn màu sắc là trắng, nâu, đen và bạc.
Xpander 2023 được đánh giá là dòng MPV tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu trên các cung đường hỗn hợp của xe chỉ 6,1 lít/100km. Trên đây là toàn bộ thông tin về Mitsubishi Xpander 2023. Hi vọng những kiến thức này sẽ hữu ích với bạn trong việc tìm kiếm chiếc xế hộp phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.
Vay ưu đãi trả góp, lái thử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây